Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 68+69+70: Tham quan thiên nhiên - Võ Văn Chi
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Tạo cơ hội cho hs tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên và thế giớ động vật.
Hs tiếp xúc nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên.
2Kỹ năng:
Kỹ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
Kỹ năng quan sát khi đi thực tế.
Kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp.
Kỹ năng biểu đạt sáng tạo khi viết báo cáo.
Kỹ năng tự bảo vệ bản thn,phịng trnh rủi ro trong qu trình đi tham quan thiên nhiên.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên-có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là những động vật có ích.
II/PHƯƠNG PHÁP:
-Tham quan;-Trực quan;-Dạy học nhóm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Trang bị:
HS:Lọ bắt động vật,hộp chứa mẫu,kính lúp cầm tay.
Vở ghi chép sẳn bảng trong sgk trang 205.
Vợt bắt côn trùng.
GV:Vợt thuỷ tinh,chổi lông,kim nhọn.khay đựng mẫu.
2.Địa điểm:
Chon địa điểm gần trường có đủ các vùng sinh thái.
II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
GV thông báo trước lớp:
Tiết 68 Nghiên cứu ở lớp.
Tiết 69 và 70:Quan sát –thu thập mẫu-Báo cáo thu hoạch các nhóm.
TIẾT68:
HOẠT ĐỘNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN.
Tuần:35(từ: 10/05à 15/05/2010) Võ Văn Chi Tiêêết:68,69,70.ngày soạn(: 10 /05/2010) THAM QUAN THIÊN NHIÊN I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Tạo cơ hội cho hs tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên và thế giớ động vật. Hs tiếp xúc nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên. 2Kỹ năng: Kỹ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân cơng. Kỹ năng quan sát khi đi thực tế. Kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp. Kỹ năng biểu đạt sáng tạo khi viết báo cáo. Kỹ năng tự bảo vệ bản thân,phịng tránh rủi ro trong quá trình đi tham quan thiên nhiên. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên-có ý thức bảo vệ thế giới động vật đặc biệt là những động vật có ích. II/PHƯƠNG PHÁP: -Tham quan;-Trực quan;-Dạy học nhóm. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Trang bị: HS:Lọ bắt động vật,hộp chứa mẫu,kính lúp cầm tay. Vở ghi chép sẳn bảng trong sgk trang 205. Vợt bắt côn trùng. GV:Vợt thuỷ tinh,chổi lông,kim nhọn.khay đựng mẫu. 2.Địa điểm: Chon địa điểm gần trường có đủ các vùng sinh thái. II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV thông báo trước lớp: Tiết 68 Nghiên cứu ở lớp. Tiết 69 và 70:Quan sát –thu thập mẫu-Báo cáo thu hoạch các nhóm. TIẾT68: HOẠT ĐỘNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC ĐỊA ĐIỂM THAM QUAN. Tìm hiểu đặc điểm 1 số loài thực vật—động vật sống trong môi trường. HOẠT ĐỘNG 2:GIỚI THIỆU DỤNG CỤ CÁ NHÂN VÀ NHÓM. Trang bị trên người:Mũ,Dép có quai hậu. Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo. Giấy báo- kính lúp cầm tay. Bút-sổ ghi chép,áo mưa,ống nhòm. Dụng cụ của nhóm: Vợt bướm,Vợt thuỷ sinh,Kẹp mẫu,Chổi lông,Kim nhọn,Khay đựng mãu. Lọ bắt thuỷ tức,Hộp chứa mẫu sống. HOẠT ĐỘNG 3:GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU CÁCH SỬ DỤNG DỤNG CỤ: +Với động vật ở nước: -Dùng vợt thuỷ sinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay. +Với động vật ở cạn hay ở trên không. Trải bao ở dưới gốc rung cành hay dùng vợt hứng bắt-cho vào túi ny lông. +Với động vật ở đất: Dùng kẹp mềm gắp cho vào túi ny lon. +Đối với động vật lớn: Cá,Eách,Thằn lằn,.Dùng vợt bướm bắt cho vào hộp chứa mẫu. HOẠT ĐỘNG 4:HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH GHI CHÉP. -Đánh dấu vào bảng 20.5 sgk đã kẻ sẵn mang theo. -Mỗi nhóm cử 1 hs ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất của động vật bắt được. -Cuối giờ hs nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết. V/DẶN DÒ: Chẩn bị bảng nội dung hướng dẫn. Chuẩn bị trang phục-dụng cụ để tham quan ngoài thiên nhiên. Tiết 69&70. TIẾN HÀNH THAM QUAN THIÊN NHIÊN. GIÁO VIÊN YÊU CẦU: -Hs hoạt động theo nhóm mỗi nhóm 3 em -Giư õtrật tự -nghiêm túc-không trèo cây,lội nước sâu. -Lấy những loại mẫu đơn giản. Hoạt Động 1:Giáo Viên Thông Báo Nội Dung Cần Quan Sát. 1.Quan sát động vật phân bố theo môi trường. +trong từng môi trường có những động vật nào? +Số lượng cá thể nhiều hay ít? Ví dụ:trên 1 cành cây có nhiều loại sâu bướm. 2.Quan Sát Sự Thích Nghi-Di Chuyển Của Động Vật Ở Các Môi Trường. Đôïng vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào? Ví dụ: Bướm bay bằng cánh. Châu chấu nhảy bằng chân. Cá bơi bằng vây. 3.Quan Sát Sự Thích Nghi Dinh Dưỡng Của Động Vật: -Quan sát các động vật dinh dưỡng bằng cách nào. Ví dụ:ăn lá,ăn hạt,ăn động vật nhỏ,hút mật. 4.Quan Sát Mối Quan Hệ Giữa Động Vật Và Thực Vật. Tìm xem những động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật. Ví dụ : Ong hút mật thụ phấn cho hoa. Sâu ăn lá-ăn lá nonàcây chết. Sâu ăn quảàđục thủng quảàthối quả 5.Quan Sát Hiện Tượng Nguỵ Trang Của Động vật. Hiện tượng: -Màu sắc của Động vật trùng với màu của lá cây cành cây,màu đất. -Duỗi cơ thể giống như cành cây hay chiếc lá. -Cuộn tròn giống hòn đá. 6.Quan Sát Số Lượng Thành Phần Của Động Vật Trong tự nhiên. Từng môi trường có thành phần loài nào? Trong cùng 1 môi trường sống số lượng cá thể như thế nào? Loài động vật nào không có trong môi trường đó? Hoạt Động 2:Học Sinh Tiến Hành Quan Sát: a.Đối với học sinh: trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát. 1 bạn giữ nhiệm vụ ghi chép. 2 bạn tìm bắt và giữ mẫu. Trong nhóm thay phiên nhau lấy mẫu quan sát. b.Đối với giáo viên: Bao quát toàn lớp ,hướng dẫn,giúp đỡ các nhóm chậm các nhóm yếu. Nhắc nhở hs lấy đủ mẫu nơi quan sát. Hoạt Động 3:Báo Cáo Kết quả Của các nhóm. -GV yêu cầu hs tập trung ở chổ mát. -Các nhóm báo cáo kết quả quan sát được. YÊU CẦU GỒM CÓ: Bảng:tên các động vật và môi trường sống của chúng. Mẫu thu thập được. Đánh giá số lượng thành phần động vật trong tự nhiên. Sau khi báo các gv cho hs dùng chổi lông nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi trường sống của chúng. IV/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ. Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs. Căn cứ vào kết quả báo cáo của các nhóm đánh giá kết quả học tập của hs. V/DẶN DÒ. Hoàn trả các dụng cụ đã mượn. Chép báo cáo kết quả thu hoạch vào vở.
File đính kèm:
- T68.69&70.doc