Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 61: Đa dạng sinh học (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Trình bày được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng quan sát, so sánh.
- Hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm.
- Tư duy, phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học.
- Hợp tác lắng nghe tích cực.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
Có ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, trực quan.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số: /23. Vắng: .
2. Khởi động. (4 phút)
Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
Khám phá: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ?
3. Kết nối.
HĐ1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. (10 phút)
Mục tiêu: Biết được sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Ngày soạn: 11/4/2012 Ngày giảng: 14/4/2012 Tiết 61 Bài 58: đa dạng sinh học (tiếp theo) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Trình bày được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoạng mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài SV và chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh. - Hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm. - Tư duy, phê phán những hành vi làm suy giảm đa dạng sinh học. - Hợp tác lắng nghe tích cực. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. Phương pháp Thảo luận nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp – tìm tòi, trực quan. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: /23. Vắng: ........................................................ 2. Khởi động. (4 phút) Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Khám phá: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với môi trường khác như thế nào ? 3. Kết nối. HĐ1: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. (10 phút) Mục tiêu: Biết được sự đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV y/c hs ng/cứu sgk và nội dung bảng SGK T 189. - GV y/c hs thực hiện lệnh s SGK. (HS: Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hóa thích nghi với điều kiện sống) ? Đa dạng SH ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện ntn.(hs: Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều ) ? Vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh. (hs: Do ĐV thích nghi được với khí hậu ổn định) - HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. I. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. - Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: Tìm hiểu về những lợi ích của đa dạng sinh học (15 phút) Mục tiêu: Biết được lợi ích của sự đa dạng sinh học của ĐV Hoạt động của GV và HS Nội dung GV y/c hs ng/cứu sgk Ư trả lời câu hỏi: ? Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm. - HS: + Cung cấp thực phẩm: Nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: 1 số bộ phận của ĐV làm thuốc có giá trị: xương, mật) + Trong nông nghiệp: Cung cấp phân bón, sức kéo + Gía trị khác: Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống. - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau. - GV hỏi thêm: ?Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. - GV thông báo thêm: Đa dạng SH là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường hình thành khu du lịch. Cơ sở hình thành các HST đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. Tạo CSVC để khai thác nguyên liệu. - GV y/c hs rút ra kết luận. II. Những lợi ích của đa dạng sinh học. - Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. HĐ3: Tìm hiểu về nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. (10 phút) Mục tiêu: Biết được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV y/c hs ng/cứu thông tin SGK và hiểu biết trả lời: ?Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở VN & TG. ( HS: ý thức của người dân: phá rừng, săn bắt..) ? Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học.(hs: Tuyên truyền, cấm săn bắt, chống ô nhiễm) ? Các biện pháp bảo vệ đa dạng SH dựa trên cơ sở KH nào.(hs: Cơ sở KH: ĐV sông cần có môi trường gắn liền với TV, mùa SS cá thể tăng) - GV cho các nhóm TĐ đáp án, hình thành câu trả lời. - GV y/c hs liên hệ thực tế: Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng SH. - GV y/c hs tự rút ra kết luận. III. Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học. - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng SH và độ đa dạng về loài. 4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút) GV hình thành nhóm chuyên gia: các HS khác đặt câu hỏi trong nội bài đã học để nhóm chuyên gia trả lời. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Biện pháp đấu tranh sinh học
File đính kèm:
- Tiet 61.doc