Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 49 đến 66 - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to hình 48.1, 48.2 SGK

- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi

* HS: Kẻ bảng SGK tr. 157 vào bài học

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. CỦNG CỐ:

Cho HS làm bài tập

Hãy đánh dấu x vào câu hỏi lời đúng.

1/ Thú mỏ vịt đước xếp vào lớp thú vì:

a) Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.

b) Nuôi con bằng sữa

c) Bộ lông dày giữ nhiệt.

2/ Con con của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:

a) Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.

b) Con con rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.

c) Con con chưa biết bú sữa.

V. DẶN DÒ:

- Học bài.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.

- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh cá voi, dơi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

IV. CỦNG CỐ

GV cho HS làm bài tập sau:

Hãy đánh dấu nhân(x) vào câu trả lời đúng.

1. Cách cất cánh của dơi là:

a) Nhún mình lấy đà từ mặt đất

b) Chạy lấy đà rồi vỗ cánh

c) Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.

2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước

a) Cơ thể hình thoi, cổ ngắn

b) Vây lưng to giữ thăng bằng.

c) Chi trước có màng nối các ngón

d) Chi trước dạng bơi chèo

e) Mình có vảy, trơn

g) Lớp mỡ dưới da dày

V. DẶN DÒ

- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK

- Đọc mục” Em có biết”

- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.

- Kẻ bảng 1 tr. 164 SGK thêm cột “ Cấu tạo chân”.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 49 đến 66 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch có hạch não
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến SD có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ đẹp
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
Động vật xương sống
Phổi
Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn,vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể
- GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng g trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng
- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu học sinh rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể.
- GV hỏi thêm:
+ Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì ?
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng g ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan).
- Trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da g mang đơn giản g mang g da và phổi g phổi
+ Hệ tuần hoàn : chưa có tim g tim chưa có ngăn g tim có 2 ngăn g 3 ngăn -g tim 4 ngăn.
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hóa g đến thần kinh mạng lưới g chuỗi hạch đơn giản g chuỗi hạch phân hóa( não, hầu, bụng...) g hình ống phân hóa bộ não, tủy sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hóa g tuyến sinh dục không có ống dẫn g tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án g nhóm khác bổ sung.
IV. CỦNG CỐ
GV cho HS trả lời câu hỏi.
Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật.
V. DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- HS kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập.
Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật( SGK tr.180)
Tuần: 29	 
Tiết : 58.	Bài 55: 	TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
-Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính
- Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
- GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức va trùng roi?
+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK tr.179 trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Không có sự kết hợp đực, cái.
+ Phân đôi, mọc chồi.
- Một vài HS trả lời g HS khác bổ sung.
- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
- HS có thể kể: trùng amíp, trùng giày.
1. HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh sản đực và cái.
- HÌnh thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể.
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Họat động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính
- Yêu cầu: đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn thành bảng 1).
- GV kẻ bảng để HS so sánh
a) Sinh sản hữu tính:
- Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK tr.143 g trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống và khác.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Số cá nhân tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
+ Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết.
-GV phân tích : Một số động vât không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải : Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK tr.180.
-GV kẻ sẵn bảng này g treo để HS chữa.
-GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
-GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
+ HS phải nêu được:
- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ
-HS nêu : thủy tức, giun đất, châu chấu,sứa,... gà, mèo, chó...
b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
-Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong
+ Chăm sóc con.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến 
g nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
-Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
2. HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU TÍNH
a)Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên bài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non( ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp
( không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp
( không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp
( không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp
( có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
-Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật?
- GV lưu ý ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận : sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
-Các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi gyêu cầu:
+ Thụ tinh trong g số lượng trứng được thụ tinh nhiều
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn
+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi gtập tính của thú đa dạng g thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến g nhóm khác bổ sung
b) Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng gđẻ ít trứng g đẻ con.
-Phôi phát triển có biến thái g phát triển trực tiếp không có nhau thai g phát triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non không được nuôi dưỡng g được nuôi dưỡng bằ

File đính kèm:

  • docsinh 7 3 cot.doc