Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37 đến 41
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II/ Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng; - Bảng phụ.
- HS: Mẫu ếch đồng (theo nhóm)
III/ Hoạt động dạy học:
IV/ Kiểm tra-đánh giá: (5)
- Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
V/ Dặn dò: - Học theo câu hỏi và kết luận trong Sgk
- Chuẩn bị Ếch đồng (theo nhóm)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển len cạn.
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng thực hành.
3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh cấu tạo trong của ếch. Mô hình não ếch. Bộ xương ếch.
- HS: Chuẩn bị ếch (nếu có).
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ (12): Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
2/ Hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
rút ra chức năng của bộ xương. * KL: - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai, đai hông ), xương chi (chi trước, chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. 25’ HOẠT ĐỘNG 2 QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ 1/ Quan sát da - Gv hướng dẫn Hs: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong da à nhận xét. - Gv cho Hs thảo luận: + Nêu vai trò của da. 2/ Quan sát nội quan - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 36.2 đối chiếu với mẫu mổà xác định các cơ quan của ếch - Gv yêu cầu Hs chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch à thảo luận. + Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? + Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? + Tim của ếch khác cá điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? + Quan sát mô hình bộ não ếch à xác định các bộ phận của não. - Gv chốt lại kiến thức. Gv cho Hs thảo luận: + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - Hs thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: Da ếch ẩm ướt. Mặt trong có hệ mạch máu dưới da. - 1 Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. + Trao đổi khí * KL: - Ếch có da trần ( trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máuà trao đổi khí. - Hs quan sát hình đối chiếu mẫu mổà xác định vị trí các hệ cơ quan. - Đại diện nhóm trình bàyà Gv bổ sung, uốn nắn sai sót. - Hs nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạồ thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. + HTH: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tụy. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. * KL: Cấu tạo trong của ếch Bảng đặc điểm cấu tạo trong (tr.118 Sgk) - Hs thảo luận, xác định được các hệ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. IV/ Nhận xét-đánh giá: (2’ à 3’) Gv nhận xét tinh thần, thái độ của Hs trong giờ thực hành. Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm Cho Hs thu dọn vệ sinh. V/ Dặn dò: Học bài, hoàn thành thu hoặch theo mẫu Sgk trang119. Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu (Duyệt) Tuần 21 - Tiết 39 Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Một số loài lưỡng cư. - Bảng phụ ghi nội dung bảng Sgk. HS: Đọc trước bài mới. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ (3’à 4’): Gv thu bản thu hoặch của học sinh. 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ HOẠT ĐỘNG 1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37.1 Sgk à đọc thông tin thảo luận nhóm à hoàn thành bài tập. Tên bộ lưỡng cư. Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân - Thông qua bảngà Gv phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau à ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộà Hs rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cưà thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bàyà nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: Căn cứ vào đuôi và chân. * KL: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ: - Bộ lưỡng cư có đuôi - Bộ lưỡng cư không đuôi - Bộ lưỡng cư không chân 10’ HOẠT ĐỘNG 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37 (1 à 5) đọc chú thíchà thảo luận nhóm à lựa chọn câu trả lời điền vào bảng. - Gv treo bảng phụà Hs các nhóm chữa bài. - Gv thông báo kết quả đúng để Hs theo dõi. - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ. - Thảo luận nhómà hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm chữa bàià nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Các nhóm quan sát à tự sửa chữa nếu cần. * KL: Nội dung bảng đã chữa. Một số sinh học của lưỡng cư Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1. Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 2. Ểnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn. Ban đêm Doạ nạt 3. Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Chiều và đêm Tiết nhựa độc 4. Ếch câu Chủ yếu sống trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất xốp Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp 8’ HOẠT ĐỘNG 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ -Gv yêu cầu Hs thảo luận nhómà trả lời câu hỏi: + Nêu đặc hô hấpđiểm chung của lưỡng cư về: Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ , hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển của cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể? - Gv gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. - Cá nhân nhớ lại kiến thứcà thảo luận nhóm à rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. - Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác theo dõi à nhận xétà bổ sung. - Các nhóm theo dõi và bổ sung nếu cần. * KL: lưỡng cư là Đv có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và phổi. Tim có 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể, sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là Đv biến nhiệt. 8’ HOẠT ĐỘNG 4 VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh hoạ? + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - Gv cho Hs tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong Sgk à trao đổi nhómà thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cung cấp thực phẩm. + Giúp tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây + Cấm săn bắt. - Một vài Hs trả lời , Hs khác bổ sung. * KL: - Làm thức ăn cho người. - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và tiêu diệt Sv trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi. IV/ Kiểm tra-đánh giá: (5’) - Gv gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk. V/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk - Đọc mục “ Em có biết?” - Kẻ bảng trang 125 Sgk vào vở bài tập Tuần 21 - Tiết 40 LỚP BÒ SÁT Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI . I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái đo: Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng - Bảng phụ, phiếu học tập. HS: - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Kẻ bảng tr 125Sgk vào phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) + Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không nhau ở những loài khác nhau? + Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HOẠT ĐỘNG 1: ĐỜI SỐNG - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng - Gv gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. - Gv chốt lại kiến thức. - Hs tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã họcà thảo luận nhómà hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày trên bảngà nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Hs theo dõi và sửa chữa nếu cần. Bảng : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng Đặc điểm đời sống Ếch đồng (phần Hs điền) Thằn lằn (cho trước) Nơi sống và bắt mồi Ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc các bờ vực nước ngọt. Ưa sống, bắt mồi nơi khô ráo Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm. Bắt mồi vào ban ngày. Tập tính Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. Trú đông trong các hốc đất khô ráo. Sinh sản Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng, trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng. Thụ tinh trong, đẻ ít trứng, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng Trứng nở thành nòng nọc, có biến thái. Trứng nở thành con, trực tiếp - Qua bài tập trên Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Gv chốt lại kiến t
File đính kèm:
- SINH 7_HKII (TUAN 19-22).doc