Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Năm học 2006-2007
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
1. Kiến thức: - Học sinh khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ đơn bào đến đa bào, từ đa bào bậc thấp đến đa bào bậc cao thông qua các đại diện tiêu biểu.
- Cho HS thấy được sự đa dạng về loài của động vật.
- Tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và đối với tự nhiên.
2. Kỹ năng : - Phân tích và tổng hợp, chắt lọc kiến thức đã học để khái quát được đặc điểm của ngành, sự đa dạng của ngành. Giải thích được sự thích nghi cao độ của ngành ĐVKXS đối với môi trường sống (kỹ năng trình bày các vấn đề có tính chất tổng hợp).
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc và say sưa đối với bộ môn.
II/Đồ dùng dạy học:
+GV: bảng phụ ghi nội dung ôn tập.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của Chân khớp?
+Hoạt động 1: Tìm hiểu : Ôn tập tính đa dạng của ĐVKXS
*Mục tiêu: Học sinh khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS, từ đơn bào đến đa bào, từ đa bào bậc thấp đến đa bào bậc cao từ đó thấy được tính đa dạng của ĐVKXS. .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV cho HS trưng bày các tranh ảnh hoặc tem đã sưu tầm được và yêu cầu sắp xếp thành từng ngày (theo trật tự của SGK). Sau đó từ kênh hình, kênh chữ của phần ( SGK trang 99 - 100), yêu cầu HS nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện để điền vào chỗ trống của bảng 1 các đại diện của ĐVKXS. - HS nhận biết sơ bộ vị trí phân loại và từ đó biết thêm được các loài trong cùng nhóm.
Thảo luận nhóm và điền vào bảng 1.
Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn: 21/12/06 Ngày dạy: 25/12/06 ÔN TẬP HỌC KÌ I I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 1. Kiến thức: - Học sinh khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS từ đơn bào đến đa bào, từ đa bào bậc thấp đến đa bào bậc cao thông qua các đại diện tiêu biểu. - Cho HS thấy được sự đa dạng về loài của động vật. - Tầm quan trọng chung của ĐVKXS đối với con người và đối với tự nhiên. 2. Kỹ năng : - Phân tích và tổng hợp, chắt lọc kiến thức đã học để khái quát được đặc điểm của ngành, sự đa dạng của ngành. Giải thích được sự thích nghi cao độ của ngành ĐVKXS đối với môi trường sống (kỹ năng trình bày các vấn đề có tính chất tổng hợp). 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc và say sưa đối với bộ môn. II/Đồ dùng dạy học: +GV: bảng phụ ghi nội dung ôn tập. III/Tiến trình dạy học: -Kiểm tra bài cũ: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của Chân khớp? +Hoạt động 1: Tìm hiểu : Ôn tập tính đa dạng của ĐVKXS *Mục tiêu: Học sinh khái quát được đặc điểm của các ngành ĐVKXS, từ đơn bào đến đa bào, từ đa bào bậc thấp đến đa bào bậc cao từ đó thấy được tính đa dạng của ĐVKXS. . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS trưng bày các tranh ảnh hoặc tem đã sưu tầm được và yêu cầu sắp xếp thành từng ngày (theo trật tự của SGK). Sau đó từ kênh hình, kênh chữ của phần c ( SGK trang 99 - 100), yêu cầu HS nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện để điền vào chỗ trống của bảng 1 các đại diện của ĐVKXS. - HS nhận biết sơ bộ vị trí phân loại và từ đó biết thêm được các loài trong cùng nhóm. Thảo luận nhóm và điền vào bảng 1. *Tiểu kết: Bảng 1: Các đại diện tiêu biểu của ĐVKXS. Ngành ĐV đơn bào Ngành ruột khoang Các ngành Giun Ngành Thân mềm Ngành Chân khớp - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Trùng roi - Cơ thể dạng túi; Nhiều xúc tu - Thường có vách xương đá vôi Hải quì - Cơ thể đẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài Sán dây - Vỏ đá vôi xoắn ốc. - Có chân lẻ ốc sên - Có cả chân bơi, chân bò. - Thở bằng mang Con tôm -Ngoài nhân ra, có các không bào, - Luôn biến hình Trùng biến hình - Cơ thể dạng chuông dù - Thuỳ miệng kéo dài Sứa - Cơ thể dài nhọn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn Giun đũa - Hai vỏ - Có chân lẻ Vẹm - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí. Nhện - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông Trùng giày - Cơ thể dạng túi - Có ít xúc tu Thuỷ tức - Cơ thể phân đốt. - Có chân bên hoặc tiêu giảm Giun đất -Vỏ tiêu giảm hoặc mất. - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10. Mực -Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí Bọ hung +Hoạt động 2: Tìm hiểu : Sự thích nghi của ĐVKSX *Mục tiêu: HS phân tích được trong sự đa dạng của ngành ĐVKXS, có sự thích nghi rất cao của động vật với môi trường sống. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS nghiên cứu lại 15 tranh trong bảng 1 cùng đặc điểm của chúng kết hợp với kiến thức vừa học yêu cầu HS. + Nhận biết môi trường sống của ĐV: ở nước, ở cạn hay kí sinh. + Tìm hiểu sự thích nghi của ĐV thể hiện ở: cách dinh dưỡng, cách vận chuyển, cách hô hấp. - Học sinh thảo luận nhóm theo gợi ý của GV và điền vào bảng 2. *Tiểu kết : Kết quả điền như sau: TT Tên động vật Môi trường Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị dưỡng Bơi bằng roi Khuếch tán qua màng cơ thể 2 Trùng biến hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khuếch tán qua màng cơ thể 3 Trùng giày Nước bẩn (cống) Dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán qua màng cơ thể 4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 5 Sứa Trong nước biển Dị dưỡng Bơi lội tự do Khuếch tán qua da 6 Thuỷ tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da 7 Sán dây Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn Di chuyển Hô hấp yếm khí 8 Giun đũa Kí sinh ở ruột người Nhờ chất hữu cơ có sẵn ít di chuyển, bằng vận động cơ dọc, .. Hô hấp yếm khí 9 Giun đũa Sống trong đất Ăn chất mùi Đào đất để chui Khuếch tán qua da 10 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi 11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng mang 12 Mực Nước biển Ăn thịt động vật nhỏ khác Bơi bằng xúc tu và xoang ào Thở bằng mang 13 Tôm ở nước (ngọt, mặn) Ăn thịt động vật khác D/c bằng chân bơi, chân bỏ và đuôi Thở bằng mang 14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ "Bay" bằng tơ, bò Phổi và ống khí 15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí +Hoạt động 3 : Tìm hiểu Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS. * Mục tiêu: HS liên hệ và thấy được vai trò thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và đối với con người. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV yêu cầu HS căn cứ vào các giới thiệu gợi ý trong bảng 3 - Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS để xác định được tên loài tương ứng - HS liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức vừa học để kể tên loài tương ứng với các vai trò đã nêu ở bảng. - 2 -3HS đọc kết quả điền bảng- Các học sinh khác bổ sung. *Tiểu kết Kết quả điền bảng như sau: TT Giá trị thực tiễn Tên loài TT Giá trị thực tiễn Tên loài 1 Làm thực phẩm Tôm, mực, cua 4 Có giá trị DD, chữa bệnh Nọc rắn, mật ong, mật gấu 2 Có giá trị XK Mực, tôm, yến 5 Làm hại cơ thể người Sán dây, giun đũa, chấy 3 Đực nhân nuôi Tôm, vẹm, cá, cua 6 Lại hại thực vật ốc sên, nhện đỏ, sâu hại IV Hướng dẫn học bài ở nhà - Cho học sinh nhắc lại các kết quả hoạt động trong bài và yêu cầu về nhà học thuộc. Về ôn lại tất cả các chương đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì. ************************************************* VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
File đính kèm:
- T35.doc