Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 33: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 - Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống

 - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương

 - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá

2. Kĩ năng :

 - Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận . Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ :

 - Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111

2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới: Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương

3. Phát triển bài :

Hoạt động 1: Sự Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và Đa Dạng Về Môi Trường Sống .

Mục tiêu : -Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống

 -Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau

b.Tiến hành :

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 33: Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 18
 Ngày soạn : 10/12/2010
TIẾT : 33
 Ngày giảng: 13/12/2010
Bài 34: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức :
	- Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống 
	- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
	- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá 
2. Kĩ năng :
	- Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận . Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ :
	- Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích 
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau 
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2. Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương 
3. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Sự Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và Đa Dạng Về Môi Trường Sống .
Mục tiêu : -Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống 
 -Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau 
b.Tiến hành :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Sự Đa Dạng Về Thành Phần Loài
 - Gv yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :(chưa có đáp án)
Dấu hiệu So sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống 
Nước lợ, mặn
Biển, ngọt, lợ
Đặc điểm Để phân biệt 
Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám
Bộ xương bằng chất xương, có xương nắp mang
Đại diện 
Cá nhám, cá đuối
Cá chép, cá vền
- HS thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau .
- GV chốt lại đáp án đúng 
- H:Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?-> kết luận
2/ Đa Dạng Về Môi Trường Sống 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111
- GV treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài 
- GV chốt lại bằng bảng kiếnthức chuẩn 
- Gv cho HS thảo luận :
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập 
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án .
- Đại diện nhóm lên điền bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Căn cứ vào bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp cá sụn và cá xương đó chính là bộ xương 
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng 
- Một vài HS điềnbảng , lớp nhận xét bổ sung 
- HS đối chiếu sửa sai sót nếu có 
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Bơi
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu 
Cá nhám 
Thon dài 
Khoẻ
Bình thường 
Nhanh 
2
Tầng giữa và tầng đáy 
Cá vền cá chép 
Tương đối ngắn 
Yếu 
Bình thường 
Bình thường 
3
Trong những hang hốc 
Lươn 
Rất dài 
Rất yếu 
Không có 
Rất chậm 
4
Trên mặt đáy biển 
Cá bơn cá đuối 
Dẹt mỏng 
Rất yếu 
To hoặc nhỏ 
Chậm 
Tiểu kết 1: 
I/ Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và Môi Trường Sống
1/Sự Đa Dạng Về Thành Phần Loài
- Số lượng loài lớn gồm:
 + Lớp cá sụn :Bộ xương bằng chất sụn .
 + Lớp cá xương :Bộ xương bằng chất xương 
2/ Đa Dạng Về Môi Trường Sống 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá 
Hoạt động 2: Tìm Hiểu Đặc Điểm Chung Của Cá 
Mục tiêu :Trình bày được các đặc điểm chung của cá 
Tiến hành :
- GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về :
+ Môi trường sống 
+ Cơ quan di chuyển 
+ Hệ hô hấp 
+ Hệ tuần hoàn 
+ Đặc điểm sinh sản; + Nhiệt độ cơ thể 
- GV gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá 
- HS nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
- HS thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá 
Tiểu kết 2:
II/ Đặc Điểm Chung Của Cá
 * Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước :
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang 
- Tim hai ngăn , một vòng tuần hoàn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
- Thụ tinh ngoài 
- Là động vật biến nhiệt .
Hoạt động 3:Tìm Hiểu Vai Trò Của Cá
Mục tiêu :Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống
Tiến hành :
- GV cho HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi :
+ H:Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ? 
- Gv thông tin thêm về nột số loài cà gây độc cho người như :Cá nóc ,mật cá trắm 
+ H:Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì ? 
- HS thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời .
- TL: Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu chế biến thuốc, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, diệt bọ gậy tiêu diệt sâu hại lúa. -Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung 
+ TL:Học sinh trả lời giáo dục ý thức cho học sinh
 Tiểu kết 3:
III/ Vai Trò Của Cá: - Cung cấp thực phẩm 
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh:dầu gan cá thu, cá nhám
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa 
- Nông nghiệp: làm phân(xác cá, bã mắm)
4. Kiểm tra đánh giá
- HS đọc kết luận trong SGK. trả lời câu hỏi sgk *Bài tập:Đánh dấu vào câu đúng 
1.Lớp cá đa dạng vì :
a.Có số lượng loài nhiều 
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau
c. Cả hai ý trên đều đúng 
2.Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương 
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương 
b. Căn cứ vào môi trường sống 
c. Cả hai ý trên đều đúng 
* Sắp xếp một số lợi ích từ cá tương ứng với từng lĩnh vực sử dụng của con người.
Các lĩnh vực sử dụng của con người
Kết quả
Một số lợi ích từ cá
a/ Dùng làm thực phẩm
b/ Dùng làm dược liệu
c/ Dùng trong nông nghiệp
d/ Dùng trong công nghiệp
e/ Dùng để tiêu diệt động vật có hại
1/ Xương cá, bã mắm làm phân
2/ Da cá nhám làm giấy giáp
3/ Cá ăn sâu hại lúa, ăn bọ gậy
4/ Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm
5/ Dầu cá thu, cá nhám
5.Nhận xét - Dặn dò:
-Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK 
-Đọc mục””Em có biết ‘’
-Chuẩn bị :Eách đồng ,Kẻ bảng trang 114SGK 

File đính kèm:

  • doctuan 18 tiet 33Ngoc.doc