Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 31+32 - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm đời sống của cá chép
- HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Phương tiện dạy học
1.Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
- Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống cá chép
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Cá chép sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao nói cá chép là ĐVbiến nhiệt
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép?
+ Vì sao số lượng trứng của cá lại nhiều? Có ý nghĩa gì?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép đối chiếu H31 để nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép, thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
+ VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống
- Môi trường sống: Nước ngọt
- Đời sống: Ăn tạp, là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng nhiều. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi
II. Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lội
2. Chức năngcủa vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái phải, lên xuống
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển
Ngày soạn: . / / 2010 Ngày dạy:. / / 2010 Tuần: Tiết 31 Cá chép I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm đời sống của cá chép - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy học 1.Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Nêu vai trò thực tiễn của ngành chân khớp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống cá chép - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Cá chép sống ở đâu? + Thức ăn của chúng là gì? + Tại sao nói cá chép là ĐVbiến nhiệt + Đặc điểm sinh sản của cá chép? + Vì sao số lượng trứng của cá lại nhiều? Có ý nghĩa gì? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép đối chiếu H31 để nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép, thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của vây cá - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Vây cá có chức năng gì? + Nêu vai trò của từng loại vây cá? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống - Môi trường sống: Nước ngọt - Đời sống: Ăn tạp, là động vật biến nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng nhiều. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi II. Cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lội 2. Chức năngcủa vây cá - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái phải, lên xuống - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc - Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển 4.Củng cố - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội? - Kể tên các loại vây cá và chức năng của từng loại vây cá? - Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: . / / 2010 Ngày dạy:. / / 2010 Tuần: Tiết 32 Cấu tạo trong của Cá chép I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình cá, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng + VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS thảo luận: + Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mõi thành phần? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp - GV yêu cầu HS quan sát H33.1, thảo luận: + Hoàn thành bài tập trang 108 SGK + Cá hô hấp bằng gì? + Hãy giải thích hiện tượng cá cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? + Vì sao trong bể nuôi cá, người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 3: Tìm hiểu hệ bài tiết - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá - GV yêu cầu HS quan sát H33.2, H33.3 SGK và mô hình não, thảo luận: + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? + Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng gì? + Nêu vai trò của các giác quan? + Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luân. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống 1. Tiêu hóa - Có sự phân hóa: + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột - Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước 2. Tuần hoàn và hô hấp - Hệ tuần hoàn: + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Hô hấp bằng mang 3. Bài tiết - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài II. Thần kinh và giác quan - Hệ thần kinh bao gồm: + Trung ương thần kinh: não, tủy sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian: + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp + Hành tủy: đièu khiển nội quan - Giác quan: + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản 4.Củng cố - Trình bày cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước? - Đặc điểm cấu tạo trong của cá thích nghi với đời sống ở nước như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới
File đính kèm:
- 30,31,32.doc