Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 3 đến 6 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.

3. Thái độ

- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.

II. Phương tiện dạy học

1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau

 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình

2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày

III. Tiến trình dạy học

 1. Tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ là một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này

 

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

HĐ1:

- GV hướng dẫn các thao tác:

 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)

 + Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi

 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ

- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày

- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày

- GV kiểm tra trên kính của các nhóm

-GV hướng dẫn cách cố định mẫu

- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến

-GV cho hs làm BT (T15) sgk

( HS dựa vào kết quả qs hoàn thành BT)

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)

HĐ2

- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk

- HS qs và nhận biết trùng roi

- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày

- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs

- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành

( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)

- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)

- GV y/c hs làm BT mục (T16) sgk

( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.

- GV y/c đại diện nhóm trình bày

- GV thông báo đáp án đúng:

 + Đầu đi trước

 + Màu sắc của hạt diệp lục 1.Quan sát trùng giày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Quan sát trùng roi

 

 

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 3 đến 6 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Phương tiện dạy học
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày 
III. Tiến trình dạy học
 1. Tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
* GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1:
- GV hướng dẫn các thao tác:
 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)
HĐ2 
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk 
- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành 
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng: 
 + Đầu đi trước
 + Màu sắc của hạt diệp lục
1.Quan sát trùng giày
2.Quan sát trùng roi
4. Củng cố
- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vở rồi ghi chú thích
5. Dặn dò: 
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh” vào vở
Ngày soạn:21/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Tuần 2
Tiết 4 Trùng roi
I. Mục tiêu: 
!. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào " ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức học tập
II. Phương tiện dạy học
1. GV: phiếu học tập, tranh hình 4.1,4.2,4.3 SGK
2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
* ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng nghiên cứu rõ về nó 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: 
- GV y/c hs ng/cứu sgk và vận dụng kiến thức bài trước qs hình 4.1,4.2 sgk (T17 &18) và hoàn thành phiếu học tập
- Nhóm hs thảo luận hoàn thành phiếu
( y/c:+ ctạo chi tiết và cách di chuyển
 +các hình thức dd,kiểu ssvt theo chiều dọc cơ thể
 + Khả năng hướng về phía có ánh sáng)
- GV theo dõi & giúp đỡ các nhóm yếu
- GV kẻ phiếu lên bảng để chửa bài
- GV gọi đại diện nhóm lên ghi kết quả
- GV chửa từng bài trên phiếu
- GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục 3 & mục 4 sgk (T17 & T18)
- GV y/c hs qs phiếu chuẩn kiến thức chuẩn.
HĐ 2: 
- GV y/c hs ng/cứu sgk và qs hình 4.3 (T18) và hoàn thành BT 6mục II (T19)
- HS tự thu thập kiến thức TĐN " hoàn thành BT (y/c: TR,TB, đơn bào, đa bào,)
- GV y/c đại diện nhóm trình bày kết qủa
- GV hỏi: Tập đoàn vônvóc sinh sản ntn? Và hình thức sinh sản của nó ra sao?
- GV giảng thêm: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi " khi ss 1 số TB chuyển vào trong thân phân chia thành tập đoàn mới. 
- GV hỏi thêm: Tập đoàn vônvóc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa ĐV đơn bào & đa bào ?
( HS: Trong tập bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số TB )
- GV y/c hs rút ra kết luận
1.Trùng roi xanh
Cấu tạo
1TB, hthoi, roi, điểm mắt,hạt DL, hạt dự trữ, kh bào co bóp
Di chuyển
Roi xoáy vào nc " vừa tiến vừa xoay
Dinh dưỡng
-Tự dưỡng & dd
- Hhấp:TĐK qua màng TB
- Btiết: Nhờ kh bào co bóp
Sinh sản
VT: Phân đôi theo chiều dọc
Tính hướng sáng
Điểm mắt & roi"TR hướng về phía có AS
2.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB bắt đầu có sự phân hoá chức năng.
4. Củng cố 
- GV gọi HS đọc kết luậnSGK
5. Dặn dò: 
- Học bài & đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở BT
Ngày soạn:21/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Tuần 3
Tiết 5 Trùng biến hình và trùng giày.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng giày " đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.
II. Phương tiện dạy học
 1. GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS
 2. HS: Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi?
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (36’)
- GV y/c hs ng/cứu < sgk & qs h.5.1, 5.2 5.3 " TĐN " hoàn thành phiếu.
- HS thảo luận " thống nhất câu trả lời:
y/c + cấu tạo: cơ thể đơn bào
 + Di chuyển: Nhờ lông bơi, chân giả
 + DD: Nhờ kh bào tiêu hoá, 
 + Bài tiết: Nhờ kh bào co bóp
 + Sinh sản: VT & HT
- GV kẻ phiếu ht lên bảng để hs chữa bài 
- GV y/c đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời vào bảng
 ? Dựa vào đâu để trả lời những câu trên.
- GV cho hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.( HS theo dõi phiếu chuẩn và tự sửa chữa) 
- GV giải thích 1 số vấn đề cho hs: 
+ KOBTH ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày TB mới chỉ có sự phân hoá đơn giản tạm gọi là rãnh miệng & hầu chứ kh giống như ở cá, gà
+ SSHT ở TG là thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi SSHT
- Y/C hs thảo luận: 
? Trình bày quá trình bắt mồi & tiêu hoá mồi của TBH 
? KBCB ở TG khác TBH ntn
? Số lưọng nhân và vai trò của nhân
? Qúa trình tiêu hoá ở TG & TBH khác nhau điểm nào
Trùng biến hình và trùng giày
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
Gồm 1tb có: chất NS lỏng, nhân, kh bt hoá, kh bào cb
Gồm 1tb có: chất ns, nhân lớn, nhân nhỏ, 2 kh bcb, kh bt hoá, rãnh miệng, hầu.
Di chuyển
Nhờ chân giả( do cns dồn về 1 phía)
Nhờ lông bơi (xung quanh cơ thể)
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Btiết: chất thừa dồn đến kh bc bóp " thải ra ngoài ở mọi nơi 
- T.ăn "m " hầu " kh bt hoá " biến đổi nhờ enzim.
-Btiết: chất thải được đưa đến kh bc bóp " lỗ thoát ra ngoài
Sinh sản
- VT: Phân đôi cơ thể
- VT: Phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- HT:tiếp hợp
 4. Củng cố
- GV y/c hs đọc kết luận sgk
5. Dặn dò
- Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk
- Đọc mục “ Em có biết “
- Kẻ phiếu học tập vào vở bt
Ngày soạn:21/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Tuần 3
Tiết 6 Bài : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
II. Phương tiện dạy học
1. GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk
2. HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 
 a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát triển của TKL & TSR.
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu
(y/c: +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển
 + dd: dùng chất dd của vật chủ
 + trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ cư quan kí sinh )
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất " gv phân tích để hs chọn câu trả lời.
- GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức
( HS theo dõi phiếu chuẩn " tự sửa chữa " 1 vài hs đọc nội dung phiếu.
- GV cho hs làm nhanh BT mục 6(T23) sgk . so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?( giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn)
- Lưu ý: TSR kh kết bào xác mà sống ở đv trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại ntn?
 b.Vấn đề 2: So sánh TKL & TSR
- GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24)
- GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn
- GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs hình 6.4 sgk:
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì
? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập.
HĐ 2: 
- GV y/c đọc sgk kết hợp thông tin mục em có biết & trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.( HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi)
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường)
? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt rét.
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
 + Tuyên truyền ngủ có màn
 + Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí 
 + Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
I. Trùng sốt rét và trùng kiết lị
TKL
TSR
Cấu tạo
- Có chân gỉa ngắn
- Kh có kh bào 
- Kh có cơ quan di chuyển
- Kh có các kh bào
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng TB
- Nuốt hồng cầu
- Thực hiện qua màng TB
- Lấy chất dd từ hồng cầu
Phát triển
- Trong mtr " kết bào xác " ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột 
- Trong tuyến nước bọt của muỗi " máu người " chui vào hồng cầu & ss phá huỷ hồng cầu
II. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Bệnh sốt r

File đính kèm:

  • doc3-6.doc