Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 27+28 - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn
II. Phương tiện dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H26.1 H26.5, mẫu vật
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát H26.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
+ So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, mối, bọ hung. khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không, tại sao?
HS quan sát H26.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV yêu cầu HS lên trình bày trên mô hình
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Kể tên các bộ phận của các hệ cơ quan?
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của châu chấu.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận câu hỏi:
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của châu chấu.
- GV yêu cầu HS quan sát H26.5, đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Cơ thể gồm 3 phần
+ Đầu: Râu, mắt kép, miệng
+ Ngực: 3 đôi chân bò, 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay
II. Cấu tạo trong
- Châu chấu có các hệ cơ quan:
+ Hệ tiêu hóa: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn
+ Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt
+ Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở, làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng không vận chuyển ôxi.
+ Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
III. Dinh dưỡng
- Châu chấu ăn chồi và lá cây: thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng
IV. Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính
- Đẻ thành ổ trứng dưới đát
- Phát triển qua biến thái
Ngày soạn: . / / 2010 Ngày dạy:. / / 2010 Tuần: Tiết 27 Châu chấu I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển - HS nêu được đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn II. Phương tiện dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H26.1 H26.5, mẫu vật III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H26.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu? + So với các loài sâu bọ khác như: bọ ngựa, cánh cam, kiến, mối, bọ hung... khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không, tại sao? HS quan sát H26.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung - GV yêu cầu HS lên trình bày trên mô hình - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của các hệ cơ quan? + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? HS đọc thông tin và quan sát H26.2, H26.3 kết hợp quan sát mô hình, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của châu chấu. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận câu hỏi: + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 4: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của châu chấu. - GV yêu cầu HS quan sát H26.5, đọc thông tin trong SGK và thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? HS đọc thông tin và quan sát H26.4, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cơ thể gồm 3 phần + Đầu: Râu, mắt kép, miệng + Ngực: 3 đôi chân bò, 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở - Di chuyển: Bò, nhảy, bay II. Cấu tạo trong - Châu chấu có các hệ cơ quan: + Hệ tiêu hóa: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn + Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt + Hệ tuần hoàn: Tim hình ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở, làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng không vận chuyển ôxi. + Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển III. Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây: thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng IV. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính - Đẻ thành ổ trứng dưới đát - Phát triển qua biến thái 4. Củng cố - Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? - Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào? - Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: . / / 2010 Ngày dạy:. / / 2010 Tuần: Tiết 28 Đa Dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ thông qua các đại diện - HS trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ - HS nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Phương tiện dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H27.1 H27.7, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? - Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện của sâu bọ khác - GV yêu cầu HS quan sát H27.1 H27.7 và đọc các chú thích, thảo luận: + Kể tên các đại diện? + Hoàn thành bảng 1 “Sự đa dạng về môi trường sống” HS quan sát H27.1 H27.7 và đọc các chú thích, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp sâu bọ về số loài, lối sống, môi trường sống * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ + VĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm chung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận hoàn thành mục trong SGK HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2: “ Vai trò thực tiễn của sâu bọ” HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2: “ Vai trò thực tiễn của sâu bọ” sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Một số đại diện sâu bọ khác - Sâu bọ rất đa dạng về loài, lối sống, tập tính và môi trường sống II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cơ thể gồm ba phần: Đầu, ngực, bụng - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí 2. Vai trò thực tiễn - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác + Diệt các sâu bọ khác + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp 4. Củng cố - Trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ? - Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ? - Đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp hình nhện và lớp giáp xác? 5. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục: “Em có biết” - Soạn bài mới
File đính kèm:
- 26.doc