Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26+27
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
- Nêu được sự đạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu: con nhện
- Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận.
- Tranh một số đại diện hình nhện.
- HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vài trò của giáp xác?
3. Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.
- Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện.
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp hình nhện Tiết 26 Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Nêu được sự đạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. Chuẩn bị - Mẫu: con nhện - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận. - Tranh một số đại diện hình nhện. - HS: Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vài trò của giáp xác? 3. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm. - Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. Hoạt động 1:Nhện a. Đặc điểm cấu tạo: - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK. - Yêu cầu HS: + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? + Mỗi phần có những bộ phận nào? - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, hoàn thành bài tập bảng 1 trang 82. - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn, gọi HS lên bảng điền. - HS quan sát hình 25.1 trang 82, đọc chú thích, xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. - Yêu cầu nêu được: - Cơ thể gồm 2 phần: + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - 1 HS trình bày trên tranh, cả lớp bổ sung. - HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận, điền vào bảng1. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Bảng chuẩn kiến thức: Chức năng Đầu – ngực - Đôi kìm có tuyến độc. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới Bụng - Đôi khe thở - 1 lỗ sinh dục - Các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện b. Tập tính - Vấn đề 1: Chăng lưới - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1,3. - Vấn đề 2: Bắt mồi - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng. - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV có thể cung cấp thêm thông tin: + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất + Hình tấm: Chăng ở trên không. - Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống. - Thống kê số nhóm làm đúng. - HS trả lời. - Lắng nghe GV giảng. Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện. - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 trang 85. - GV chốt lại bảng chuẩn. - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò - Các nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể Kết luận: - Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú. - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. 4. Củng cố – Dặn dò. a,Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Đánh dấu X vào câu trả lời đúng Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện: + 1 HS lên điền tên các bộ phận + 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính các tờ giấy rời. b, Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con châu chấu. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp sâu bọ Tiết 27 Bài 26: Châu chấu I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong,đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - Mẫu: con châu chấu,mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. III. hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo của nhện?vai trò của lớp hình nhện? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được; + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh Bụng: Có các đôi lỗ thở - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. Kết luận: - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hoạt động 2: Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? - Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. . Kết luận: - Như thông tin SGK trang 86, 87 Hoạt động 3: Dinh dưỡng (- GV không dạy hình 26.4 SGK ) - Thức ăn của châu chấu là gì? - Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? - Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. Kết luận: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất - Phát triển qua biến thái. 4. Củng cố – Dặn dò. a,Củng cố (Không yêu cầu HS trả lời câu 3 tr88 SGK) Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. b, Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91 vào vở.
File đính kèm:
- SINH 7.14.doc