Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16 đến 37 - Năm học 2005-2006

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 Xác định được vị trí và nêu rõ một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.

2.Kĩ năng:

Rèn cho học sinh: Kĩ năng mổ trên động vật có xương sống, quan sát và trình bày mẫu mổ

3.Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1.GV: -Tranh phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3 SGK

 -Mẫu cá chép, bộ đồ mổ.

2.HS: -Chuẩn bị mỗi nhóm một con cá chép

 -Khăn lau, xà phòng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

1. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành

 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm).

 -Phân chia nhóm thực hành nêu nội dung thực hành.

2. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành

Bước 1: GV hứơng dẫn HS mổ và quan sát.

 *Cách mổ: trình bày như SGK tr. 106, chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá.

-GV biểu diễn thao tác mổ.

-HS tiến hành mổ.

-Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí của tự nhiên của các nội quan chưa gỡ

Bước 2: Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ

-GV hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan

-Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (theo SGK )

-Quan sát mẫu bộ não cánhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.

-HS vừa quan sát vừa ghi chép các đặc điểm quan sát được.

-Sau khi quan sát các nhóm trao đổiđiền bảng SGK tr.107.

Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS

-GV quan sát việc thực hiện viết tường trình của từng nhóm

-GV chấn chỉnh những sai sót của HS

-GV thông báo đáp án chuẩn

3. Hoạt động 3: Tổng kết

-GV nhận xét từng mẫu mổ

-Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể

-Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm

-Cho các nhóm thu dọn vệ sinh

-Kết quả bảng phải điền phải là kết quả tường trìnhGV cho điểm 1 số nhóm.

IV.DẶN DÒ

 Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 16 đến 37 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhóm cụ thể
-Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm
-Cho các nhóm thu dọn vệ sinh
-Kết quả bảng phải điền phải là kết quả tường trìnhgGV cho điểm 1 số nhóm.
IV.DẶN DÒ
 Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
_______________________________________________________________
Tuần: 17	Ngày soạn:18/12/05 	
	Tiết: 33	
 Bài 33:	CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
-Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép
-Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
 2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
-Tranh cấu tạo trong của cá chép, mô hình não cá
-Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Mở bài: GV có thể đặt câu hỏi:
+Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng.
*Tiêu hóa
-GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài thực hành + quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+Hệ tiêu hóa của cá chép có cấu tạo như thế nào?
+Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
+Chức năng của he ätiêu hóa?
-GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi
*Tuần hoàn và hô hấp
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
+Cá hô hấp bằng gì?
+Hãy giải thích hiện tượng cá há miệng liên tiếp kết hợp với động tác khép mở của nắp mang?
+Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh ?
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàngtiếp tục thảo luận
+Hệ tuần hoàn của cá gồm những cơ quan nào?
+Hoàn thành bài tập SGK
*Bài tiết
Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
-HS quan sát tranh + kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành nghiên cứu trả lời các câu hỏi
+HS trả lời
+HS trả lời
+HS trả lời
-Lớp bổ sung
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
+Hô hấp bằng mang
+Dòng nước mang theo ôxigcá hô hấp.
+Giúp cá hô hấp
-Đại diện nhòm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
-HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận cảu hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu
-Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhòm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
-HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời câu hỏi
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG.
1.TIÊU HÓA
Hệ tiêu hóa phân hóa.
-Oáng tiêu hóa: miệng¦
hầu¦thực quản¦dạ dày
¦ruột¦hậu môn.
-Tuyến tiêu hóa: gan mật, tuyến ruột.
-Bóng hơi thông với thực quản¦giúp cá chìm, nổi trong nước.
2.Tuần hoàn và hô hấp.
-Cá hô hấp bằng mang.
Tuần hoàn: tim 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất ),1 vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
3.Bài tiết: thận lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan. 
-GV yêu cầu HS Quan sát hình 32.2, 32.3 SGKvà mô hình não trả lời câu hỏi: 
+Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+Bộ não cá chia làm mấy phần ? chúc năng ?
+Nêu vai trò của các giác quan?
+Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ?
-HS quan sát tranh vẽ+ mô hình trả lời câu hỏi
+HS trả lời
+HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình
+Mắt không có mí (chỉ nhìn gần ),mũi đánh hơi tìm mồi ( chỉ để ngửi, chứ không để thở ),cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản.
II . THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN.
-Hệ thần kinh: hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh. Bộ não phân hóa gồm: não trước, não giữa, tiểu não, hành tủy.Có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển.
-Giác quan: mắt phông mí, mũi, cơ quan đường bên.
3. Kiểm tra-đánh giá
Trả lời câu hỏi 1,3 SGK
4. Dặn dò: 
-Học bài.
-Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
-Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
_________________________________________________________________
Tuần: 17	Ngày soạn: 18/12/ 05
	Tiết: 34	
 Bài 34:	 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được sự đa dạng về số loài,lối sống, môi trường sống của cá
-Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt cá sụn và cá xương.
-Nêu được đặc điểm chung của cá, vai trò của cá.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận
 - Kĩ năng ø hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau
-Bảng phụ.	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Hoạt động dạy – học
GV giới thiệu bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. 
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK so sánh đặc điểm lớp cá sụn và lớp cá xương ( nơi sống, đặc điểm phân biệt, đại diện )
+Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ?
-GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát hình 34 (từ 1g7 ) gHoàn thành bảng SGK tr.111
-GV treo bảng phụ
-GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
-Mỗi HS tự thu thập thông tin SGKgso sánhgThảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS quan sát hình, đọc kĩ chú thíchgHoàn thành bảng.
-HS lên điền bảng
-HS khác nhận xét
1 . ĐA DẠNG VÈ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG.
Cá có sồ lượng loài lớn gồm 2 lớp:
-Lớp cá sụn: có bộ xương bằng chất sụn.
-Lớp cá xương: có bộ xương bằng chất xương.
Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá .
-GV yêu cầu HS thảo luận đặc điểm của cá về: môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản, nhiệt độ cơ thể. 
-GV gọi 1,2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
-Cá nhân HS nhớ lại kiến thhức bài trướcgThảo luận nhóm tìm đặc điểm chung của cá.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
-Nhóm khác bổ sung
-HS rút ra điểm chung của cá.
2.ĐẶCĐIỂM CHUNG:
Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước
-Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
-Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-Thụ tinh ngoài
-Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò cảu cá .
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? Lấy vd minh họa.
+Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của cáù. g Ghi bảng.
-Đọc thông tin SGKvà hiểu biết của mìnhgthảo luận trả lời các câu hỏi
-1 vài HS trìng bày.
-Lớp bổ sung
-HS rút ra kết luận về vai trò của cá.
3 .VAI TRÒ CỦA CÁ.
-Cung cấp thực phẩm.
-Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
-Cung cáp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
-Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Củng cố: 
-Trả lời câu hỏi SGK
-Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?”
5. Dặn dò: 
-Học bài. 
-Chuẩn bị bài mới
_________________________________________________________________
Tuần: 18	Ngày soạn:25/12/05
	Tiết: 35	
 Bài 30:	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 PHẦN ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường sống.
-Ý nghia thực tiễnõ của động vật không xương sống trong tự nhiên và môi trường sống.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: 
-Kĩ năng phân tích tổng hợp.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu htích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống. 
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGKglàm bài tập
+Ghi tên ngành vào chỗ trống
+Ghi tên đại diện vào chỗ trống dứoi hình.
-GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
-GV chốt lại đáp án đúng
Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
+Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật .
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. 
-HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽgTự điền vào bảng 1.
+Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+Ghi tên các đại diện
-Một vài HS lên viết kết quảglớp nhận xét, bổ sung.
-HS vận dụng kiến thức bổ sung
+Tên đại diện
+Đặc điểm cấu tạo
-Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
-HS tự rút ra kết luận
1 . TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG.
ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài
+Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6.
-GV gọi HS hoàn thành bảng
-GV lưu ý HS có thể chọn c

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7(1).doc