Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2010-2011
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn choHS: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)Kiểm tra: Vở soạn, vở ghi.
2)ĐVĐ: Hình dáng bên ngoài của ĐV và TV khác nhau hoàn toàn. Nhưng chúng cũng có những đặc điểm giống nhau.Vậy để biết chúng có những điểm nòa giống và khác nhau ta tìm hiểu
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào ? Động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2.Kĩ năng:
-Kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ:Phiếu học tập, tranh H4.1, 4.2, 4.3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
)Kiểm tra: :(Đồ dùng học tập HS)
2)ĐVĐ: ĐVNS rất nhỏ bé chúng ta đã quan sát ở bài trước.Bìa học hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu trùng roi xanh về hình dáng, cấu tạo của chúng.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được những đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dd và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày ? biểu hiện mầm sống động vật đơn bào.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
i trường,phòng chống giun sán ký sinh cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ cấu tạo sán lông.Tranh hình 11.1, 11.2 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Kiểm tra: -Nêu đặc điểm chung và vai trị của ngành ruột khoang?. 2)ĐVĐ: Khác với ngành ruột khoang, ngành giun dẹp cĩ đối xứng hai bên cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng, chúng sống kí sinh và sống tự do. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Sán lơng – Sán lá gan. 1/Sán lơng – Sán lá gan GV:Y/C HS quan sát hình, đọc thơng tin SGK,Cho HS thảo luận hồn thành phiếu học tập. HS thảo luận nhĩm hồn thành phiếu học tập. Đặc điểm Đại diện Mắt Cơ quan tiêu hĩa Di chuyển Sinh sản Thích nghi Sán lơng 2 mắt ở 2 đầu -Nhánh ruột -Chưa cĩ hậu mơn Bơi nhờ lơng bơi xung quanh cơ thể -Lưỡng tính. -đẻ kén cĩ chứa trứng. -Lối sống bơi lội tự do trong nước. Sán lá gan Tiêu giảm -Nhánh ruột phát triển. -Chưa cĩ lỗ hậu mơn. -Cơ quan di chuyển tiêu giảm. -Giác bám phát triển. -Thành cơ thể cĩ khả năng chun giãn. -Lưỡng tính . -Cơ quan sinh dục phát triển. -Đẻ nhiều trứng. -Kí sinh. -Bám chặt vào gan mật. -Luồn lách trong mơi trường kí sinh. GV:Gọi HS lên điền bảng. GV: Đưa kiến thức chuẩn: -Sán lơng thích nghi với mơi trường bơi lội trong nước ntn?. -Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan, mật ntn?. GV: Y/C hs rút ra kết luận. HS: lên điền bảng. HS: Dựa vào bảng trả lời. HS: rút KL như bảng trên. Hoạt động 2: Tìm hiểu vịng đời của sán lá gan. 2/vịng đời của sán lá gan. GV: Cho HS nghiên cứu SGK, Hồm thành bài tập. Vịng đời sán Lá gan ảnh hưởng ntn nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: -Trứng khơng gặp nước. -Ấu trùng nở khơng gặp cơ thể ốc thích hợp. -Ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn thịt . -Kén bám vào rau, bèo, nhưng trâu bị khơng ăn phải. GV: Gọi hs lên bảng viết sơ đồ sán lá gan?. -sán lá gan phát tán nồi giống trong mơi trường ntn?. -Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?. GV: Kệt luận chung SGK. -Khơng nở thanhd ấu trùng. -ấu trùng sẽ chết. -ấu trùng klhơng phát triển. -Kén hỏng và khơng nở thành sán. -Trứng phát triển ngồi MT qua vật chủ. -Diệt ốc, xử lí phândiệt trứng, xử lí rau. Hoạt động 3: Củng cố. GV sử dụng câu hỏi 1,2 GSK. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1/BVH: -Học thuộc bài vở ghi, sgk. -Trả lời câu hỏi sgk. -Đọc em cĩ biết. 2/BSH: Bài 12.Một số giun dẹp khác đặc điểm chung của giun dẹp. -Kẽ bảng trang 45. - Sán máu, sán bã trầu, sán dây cĩ những đặc điểm chung nào?. -Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Tuần : 6(Tiết CT:12). NS:23/09/2010 ND: 25/09/2010 Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. -HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp. 2.Kĩ năng: -Kĩ năng quan sát phân tích so sánh. -Kĩ năng hhoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường. II. CHUẨN BỊ:. -Chuẩn bị tranh một số giun dẹp khác III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1)Kiểm tra: -Nêu cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống? -Trình bày vịng đời của sán lá gan?. 2)ĐVĐ: Trong ngành giun dẹp như sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu,.. vậy chúng cĩ những đặc điểm chung nào ?. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác. 1/Một số giun dẹp khác. -Sán lá máu kí sinh trong máu người. -Sán bã trầu g ruột lợn. -Sán dây gruột người (nang sán ở cơ bắp trâu,bò,lợn) -GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát hình 12.1,12.2,12.3, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Kể tên một số giun dep kí sinh? +Giun dẹp thường kí sinh trong bộ phận nào của cơ thể người và động vật? Vì sao? +Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? -GV cho các nhóm phát biểu ý kiến,chữabài. -GV nêu tiếp câu hỏi: +sán kí sinh gây tác hại như thế nào ? +Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán. -GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. -GV giới thệu thêm một số sán kí sinh :sán lá song chủ,sán mép,sán chó. -HS tự quan sát tranh hình SGK tr.40 g ghi nhớ kiến thức. -Thảo luận nhóm g thốngnhất ý kiến trả lời câu hỏi. -( gan, mật ,ruột . Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng). -Giữ vệ sinh ăn uống cho ngưới ,động vật ,vệ sinh môi trường. -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -Yêu cầu nêu được: +Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. +Tuyên truyền vệ sinh,an toàn thực phẩm,không ăn thịt lợn,bò gạo. Hoạt động 2: Đặc điểm chung 2/Đặc điểm chung GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 tr.45. Sán lơng(tự do) Sán lá gan(kí sinh) Sán dây(kí sinh). 1/cơ thể dẹp đối xứng 2 bên + + + 2/mắt lơng bơi phát triển. + 0 + 3/phân biệt đầu duơi lưng bụng. + + + 4/mắt lơng bơi tiêu giảm. 0 + + 5/giác bám phát triển 0 + + 6/ruột phân nhánh,chưa cĩ hậu mơn. + + + 7/cơ quan sinh dục phát triển. 0 + + 8/phát triển qua các giai đoạn ấu trùng. 0 + + -Cơ thể dẹp,có đối xứng 2 bên. -Ruột phân nhánh,chưa có hậu môn. -Phân biệt đầu đuôi,lưng bụng. GV: Gọi hs lên bảng điền. GV: Đưa đáp án đúng. -Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?. GV:Rút ra kiến thức chuẩn. Hs: lên điền bảng. -HS dựa vào bảng nêu đặc điểm chung. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS làm bài tập.Hãy chọn những câu trả lời đúng. Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau : -cơ thể có dạng túi. -cơ thể dẹp có đối xứng hai bên. -Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. -Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. -cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám. -Một số kí sinh có giác bám. -cơ thể phân biệt đầu lưng bụng -Trứng phát triển thành cơ thể mới. -Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. IV/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1/BVH: -Học thuộc vở ghi, SGK. -Trả lời câu hỏi SGK. -Đọc mục em cĩ biết. 2/BSH:Bài 13 “ Giun đũa”. -So sánh cấu tạo giun đũa với sán lá gan?. -Nêu tác hại của giun đũa và biện pháp phịng tránh?. Tuần: 7(Tiết CT: 13) NS: 25/09/2010 ND: 28/09/2010 NGÀNH GIUN TRÒN Bài13: GIUN ĐŨA. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Hs nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sớng kí sinh. -Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát ,so sánh,phân tích.Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: giáo dục ý thức vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân. II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị tranh hình SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1)Kiểm tra: -Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?. 2)ĐVĐ:Giun đũa thường kí sinh ở ruột người, nhất là ở trẻ em gây đau bụng đơi khi gây ách tắt ruột và tắt ống mật. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Cấu tạo,dinh dưỡng,di chuyển của giun đũa. 1 .Cấu tạo : -Cơ thể giun đũa hình trụ dài có lớp vỏ cuticun bao bọc. -Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển,chưa có khoang cơ thể chính thức,đã có ruột sau và hậu môn,tuyến sinh dục dài cuộn khúc. 2.Di chuyển: chui rúc. 3.Dinh dưỡng ống tiêu hóa:Miệngghầug ruộtghậu môn. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 13.1 ,13.2 tr.47 thảo luẩnhóm trả lời câu hỏi: +Trình bày cấu tạo của giun đũa? +Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa gì? +Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? +Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn ?Tại sao? +Giun dũa di chuyển bằng cách nào?Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người ? -GV cho HS trả lời hết sau đó mới gọi bổ sung(GV ghi ý kiến bổ sung để HS tiện theo dõi ). -GV nhận xét ,giảng giải thêm về đặc điểm cấu tạo giúp giun đũa thích nghi với lối sống chui rúc(đầu thuôn nhọn ,cơ dọc phát triển ). -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo,dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. -GV chốt lại gghi bảng. -HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi thảo luận. Yêu cầu nêu được: +Hình dạng. +Cấu tạo: -Lớp vỏ cuticun. -Thành cơ thể. -Khoang cơ thể +Giun cái dài ,to đẻ nhiều trứng. +Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa. +Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. +Dịch chuyển rất ít, chui rúc. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -HS rút ra kết luận. -HS khác bổ sung. Hoạt động 2 : Sinh sản của giun đũa. 4.SINH SẢN a.Cơ quan sinh dục: dạng ống (con đực một ống, con cái hai ống) Thụ tinh trong ,đẻ nhiều trứng. b.Vòng đời phát triển. Giun đũa kí sinh trong ruột người Đẻ trứng Aáu trùng trong trứng Bámvào thức ăn Ruột non Máu,tim,gan,phổi -Phòng chống : + Giữ vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân khi ăn uống . +Tẩy giun định kỳ -Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK,quan sát hình 13.3,13.4 trả lời câu hỏi: +Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục của giun đũa? +Sự thụ tinh?số lượng trứng của giun đũa là bao nhiêu?vì sao? +Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. -GV yêu cầu các nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét. -GV nêu tiếp câu hỏi: Để phòng chống bệnh giun đũa ta phải làm gì ? (Gv bổ sung thêm nếu HS chưa nêu hết được:không ăn quà thiếu vệ sinh, rửa tay trước khi ăn,giữ vệ sinh cá nhân ,môi trường,tẩ
File đính kèm:
- giao an sinh 7 20102011.doc