Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
- HS: chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài giảng
Kết luận:
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuói mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng nòng nọc ếch (phát triển có biến thái).
4. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng
I. MỤC TIÊU
- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch
Kết luận:
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
+ Là nơi bám của cơ di chuyển.
+ Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
ả . - Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ. Hoạt động 2: Đặc điểm của bộ cá voi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, trả lời câu hỏi: +Đặc điểm cơ thể của bộ cá voi? +Cá voi sinh sản như thế nào? +Đại diện? - GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số phương án. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc điểm phù hợp. Yêu cầu: - Cá voi: + Cơ thể hình thoi + Chi trước biến đổi thành vây bơi + Có các xương cánh tay,ống tay,ngón tay,chi sau tiêu giảm +Sinh sản trong nước,nuôi con bằng sữa. + Cá voi xanh,cá heo. - Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? - Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? - Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo. - HS dựa vào nội dung SGK để trình bày. - HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước " khoẻ có thể có lớp mỡ dày. Kết luận: - Cơ thể hình thoi,lông gần như tiêu biến hoàn toàn,lớp mỡ dưới da rất dày,cổ không phân biệt với thân,vây đuôi nằm ngang,bơi uốn mình theo chiều dọc. - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo,có xương cánh tay và xương ống tay ngắn,xương ngón tay lại rất dài,chi sau tiêu giảm. - Cá voi sinh sản trong nước,nuôi con bằng sữa. - Đại diện: Cá voi xanh,cá heo. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. ....................................................................................................................... Ngày soạn:26/02/2012 Ngày dạy:29/02/2012 Tiết 52 : Sự đa dạng của lớp thú (tiếp) Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ? 2. Bài mới Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành các câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm của 3 bộ thú? - Đại diện của 3 bộ? - GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm. - GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng. - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: Phân tích rõ đặc điểm,cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng. - HS hoạt động theo nhóm để tìm thông tin - Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần. - HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có). - Kết luận: SGK Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi: - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? - Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện. - Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi. - Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung. - Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ. Kết luận: - Bộ thú ăn thịt + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang. - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. 4. Củng cố Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ ................................................................................................................................ Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy: 06/03/2012 Tiết 53: Sự đa dạng của thú (tiếp) Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm? 2. Bài mới Hoạt động 1: Các bộ móng guốc Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? - Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167. Yêu cầu: + Móng có guốc. + Cách di chuyển. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng chuẩn kiến thức Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đàn Đơn độc - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Đặc điểm của bộ móng guốc + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. Hoạt động 2: Bộ linh trưởng Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Đặc điểm chung của bộ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? * Phân biệt các đại diện - Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? - GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền. - HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Chi có cấu tạo đặc biệt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. - Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168. - 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Kết luận: - Bộ linh trưởng + Đi bằng bàn chân + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. - HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 4: Vai trò của thú Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.. - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168. - Trao đổi nhóm và trả lời: - Yêu cầu: + Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm + Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. 4. Củng cố - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:04/02/2012 Ngày dạy: 07/02/2012 Tiết 54: ôn tập I.Mục tiêu : Học xong bài này HS phải : - Nắm được đặc điểm chung của các l
File đính kèm:
- GIAO AN SINH HOC 7KI II.doc