Giáo án Sinh học lớp 7 học kỳ II
I. MỤC TIÊU: Sau học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của các đại diện cho bộ ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của các đại diện cho bộ gặm nhấm thích nghi với chế độ gặm nhấm
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của các đại diện cho bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm về cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
- Trình bày đặc điểm về cấu tạo của cá voi xanh thích nghi với đời sống ở nước?
2. Dạy học bài mới:
thỏ thích nghi với chế độ gặm nhấm ? Câu 2(3 điểm) Nêu các đặc điểm chung của lớp thú? Câu 3(2điểm) Giải thích vì sao mắt dơi không tinh nhưng vẫn tránh được các vật cản khi kiếm ăn vào ban đêm và cho biết thú có vai trò gì? V. Biểu điểm - đáp án A. Phần trắc nghiệm : Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm Câu 1: ý D Câu 2: ý C Câu 3: ý B Câu 4: ý A Câu 5: Mỗi ý đúng 0,25 điểm 1 – 2 ngăn 2 – 2 vòng tuần hoàn 3 – 3 ngăn có thêm vách hụt 4 – 4 ngăn B. Phần tự luận Câu 1: Nêu được các ý đúng, mỗi ý cho 0,5 điểm - Có răng cửa cong sắc, thường xuyên mọc dài (0,5 đ) - Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm (0,5 đ) - Răng hàm kiểu nghiền (0,5 đ) - Ruột dài với manh tràng lớn là nơi tiêu hóa xenlulôzơ (0,5 đ) Câu 2: Nêu được các ý đúng, mỗi ý cho 0,5 điểm + Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ + Có lông mao bao phủ cơ thể + Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm + Tim có 4 ngăn với 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi + Bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não + Là động vật hằng nhiệt Câu 3: - Vì có tai thính, khi bay dơi phát ra sóng siêu âm, sóng này chạm vào vật cản và dội lại tai dơi giúp dơi xác định chính xác vị trí của vật thể và con mồi (1đ) Vai trò của thú (1đ ) - Cung cấp nguồn dược liệu quí - Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ - Làm vật thí nghiệm - Cung cấp nguồn thực phẩm - Cung cấp sức kéo cho nông nghiệp - Có ích cho nông nghiệp Ngày giảng Tiết 57 Bài Môi trường sống và sự vận động, di chuyển I. Mục tiêu: Sau bài học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm được các hình thức di chuyển của động vật - HS thấy được sự tiến hóa cơ quan di chuyển của động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị băng hình(nếu có), tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H53.1, thảo luận và hoàn thành bbài tập HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS quan sát H53.2, đọc thông tin và thảo luận hoàn thành bảng trang 174 SGK HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Sự tiến hóa thể hiện từ chưa có đến có cơ quan di chuyển, từ đơn giản đến phức tạp ? Trong số các động vật đã học động vật nào tiến hoá hơn cả? - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Các hình thức di chuyển - Có nhiều hình thức di chuyển khác nhau như: bò, đi, bơi, chạy, nhảy ... phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của từng loài động vật II. Sự tiến hóa cơ quan di chuyển - Sự hoàn chỉnh của cơ quan vận động, di chuyển là sự phức tạp hóa từ chưa có chi đến chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhận các chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển? - Nêu ý nghĩa của việc hoàn chỉnh cơ quan di chuyển? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới Ngày giảng: 5 / 4 /2010 Tiết 58 Bài 54 Tiến hóa về tổ chức cơ thể I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được sự tến hóa của các cơ quan trong tổ chức cơ thể 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển? - Nêu ý nghĩa của việc hoàn chỉnh cơ quan di chuyển? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động chung: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H54.1, thảo luận và hoàn thành bài tập “So sánh một số hệ cơ quan của động vật” HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể - Thể hiện ở sự phức tạp hóa của các cơ quan trong cơ thể, sự chuyên hóa của các cơ quan thành nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng để nâng cao chất lượng hoạt động cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật: Hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới Ngày giảng:/../ 2010 Tiết 58 Bài 55 Tiến hóa về sinh sản I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính - HS thấy được sự tiến hóa về các hình thức sinh sản hữu tính 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật: Hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Sinh sản vô tính là gì? + ở ĐVKXS, những đại diện nào có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc mọc chồi? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Sinh sản hữu tính là gì? + Hãy so sánh với hình thức sinh sản vô tính? + Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong SGK trang 180 HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Sinh sản vô tính - Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau - Có hai hình thức chính: phân đôi và mọc chồi II. Sinh sản hữu tính - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái III. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính - Sự tiến hóa được thể hiện ở các mặt: thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con - ý nghĩa: Sự tiến hóa hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non 3. Kiểm tra đánh giá: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức đó? - Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện ở các mặt nào? Cho biết ý nghĩa của sự tiến đó? * Hãy cho biết các động vật sau loài nào có hình thức sinh sản vô tính A. Trùng biến hình B. Giun đất C. Cá chép D. Thằn lằn 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới Ngày giảng:././ 2010 Tiết 59 Bài 56 Cây phát sinh giới động vật I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được mối quan hệ giữa các nhóm động vật thông qua các di tích hóa thạch - HS thấy được sự tiến hóa của giới động vật thông qua cây phát sinh giới động vật, nắm được đặc điểm của cây phát sinh giới động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị máy chiếu, bảng phụ - HS: - Kẻ phiếu học tập vào vở III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức đó? - Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện ở các mặt nào? Cho biết ý nghĩa của sự tiến đó? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H56.1 và H56.2, thảo luận: + Trình bày những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và những đặc điểm lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày nay? + Nêu những đặc điểm chim cổ giống với bò sát ngày nay? + Những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa lưỡng cư cổ và cá vây chân cổ, chim cổ và bò sát? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H56.3, thảo luận: + Nêu khái niệm về cây phát sinh giới động vật? + Cây phát sinh giới động vật cho chúng ta biết những gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS ? Hãy cho biếtchâu chấu gần với nhện hơn hay gần với tôm hơn? ? Hãy cho biết cá gần với thỏ hon hay với ếch hơn? I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật - Những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ: có vây đuôi, có vảy, có nắp mang - Những đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay: có chi năm ngón - Những đặc điểm chim cổ giống với bò sát ngày nay: hàm có răng, có đuôi dài - Từ những đặc điểm giống và khác nhau chứng tỏ các loài động vật có mối quan hệ họ hàng với nhau II. Cây phát sinh giới động vật - Là một sơ đồ hình cây phát ra những từ một gốc chung, các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng là một nhóm động vật - Đặc điểm: + Nhìn vào kích thước các nhánh cho biết số loài của nhánh đó nhiều hay ít + Cho biết các nhóm có cùn
File đính kèm:
- sinh hoc 7 tu tiet 51.doc