Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2006-2007
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
B.Phương pháp:
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá .)
Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống.
2, Triển khai bài:
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A, Đất
B, Chim
C, Cát
D, Con người
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trước bài mới
Kẻ phiếu học tập
A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
uan sát hình 10.1 và hình 15.1 SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 2, So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. * Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa) * Khác: Rễ - Biểu bì có lông hút - Mạch gỗ và mạch rây nằm xen kẻ nhau Thân - Biểu bì không có lông hút - Mạch gỗ nằm trong, mạch rây nằm ngoài IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mạch rây b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột c, Gồm biểu bì và thịt vỏ d, Gồm thịt vỏ và ruột 2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào: a, Gồm thịt vỏ và mach rây b, Gồm thịt vỏ và ruột c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d, Gồm vỏ và mạch gỗ V. Dặn dò: (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi sau bài Đọc phần em có biết Xem trước bài mới. g b ò a e Ngày soạn: 26/10/06 Tiết 17: Bài 16: thân to ra do đâu A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài củ: (5 phút) ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (13 phút) - GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK. ? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa) - Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK - Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK ? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ? Thân cây to ra do đâu. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (8 phút) - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: (12 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. ? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó. ? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận Nội dung 1. Tầng phát sinh. - Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ) 2. Vòng gỗ hàng năm. - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây. 3. Dác và ròng. - Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng) + Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng + Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày nâng đỡ cây. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra. a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn. b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ d, Cả b và c 2, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. a, Đường kính của cây b, Dựa vào vòng gỗ hàng năm c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi SGK Đọc mục em có biết, xem trước bài mới Ngày soạn:30/10/06 Tiết 18: Bài 17: vận chuyển các chất trong thân A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây. - Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành, quan sát, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (16 phút) - GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết l uận HĐ 2: (17 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau. ? Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ? Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra. Còn mép vỏ phía dưới không phình to. ? Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ? Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống cây trồng nhanh nhất. (cây ăn quả) - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Nội dung 1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. a. Thí nghiệm: *Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ - Cóc B không có hiện tượng gì b. Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Vận chuyển chát hữu cơ. a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ) - Mép vỏ phía dưới không phình to b. Kết luận: Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào. a, Mạch gỗ b, Mạch rây c, Vỏ d, Trụ giữa 2, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào. a, Mạch rây b, Vỏ c, Trụ giữa d, Mạch gỗ V. Dặn dò: (1’) Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Xem trước bài mới (chuẩn bị mẫu vật theo hình 18.1 SGK) g b ò a e Ngày soạn: 2/11/06 Tiết 19: Bài 18: biến dạng của thân A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (17 phút) - GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK. ? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau. ? Câu hỏi phần lệnh. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết: ? Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ? Câu hỏi phần lệnh SGK. - HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại. HĐ 2: (16 phút) - GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK Nội dung 1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng. a. Quan sát các loại củ: Dong ta, su hào, gừng và khoai tây. * Giống nhau: - Có chồi ngọn, chồi nách " là thân - Phình to, chứa chất dự trữ * Khác nhau: - Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ - Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ. - Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh. Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước 2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng. TT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng Thân biến dạng 1 Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 2 Khoai tây Thân củ dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 4 Dong ta Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ 5 Xương rồng Thân mọng nước mọc trên mặt đất Dự trữ nước và quang hợp Thân mọng nước - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau. 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ? a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước? a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo c, Cây su hào, cây cải, cây ớt. d, Cây rau muống
File đính kèm:
- sinh 6 ky I.doc