Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2005-2006

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?

 - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

3. Bài học

 VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

 

Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật

Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.

 

Kết luận:

- Động vật và thực vật:

+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.

+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.

 

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật

Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.

Kết luận:

- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.

Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật

Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.

Kết luận:

- Có 8 ngành động vật

+ Động vật không xương sống: 7 ngành.

+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

 

Hoạt động 4: Vai trò của động vật

Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật

Kết luận:

- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.

 

4. Củng cố

- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.

 

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK

- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.

- Chuẩn bị cho bài sau:

+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.

+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.

+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.

 

 

doc230 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
Kết luận: 
- Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương.
Tuần 18
Tiết 35
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
Khi học xong bài này học sinh:
- Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II. Phương tiện
- GV: đề bài đã chuẩn bị sẵn.
- HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	- GV đọc đề bài 1 lần.
	- Phát đề, yêu cầu HS làm bài.
Đề bài:
I. Trắc nghiệm
A. Đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm:
a. Cơ thể có mềm không phân đốt
b. Có lớp vỏ đá vôi
c. Cơ quan vận động đã giảm
d. Cơ quan tiêu hoá đã phân hoá, có hệ tuần hoàn.
Câu 2: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ:
a. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn lên theo.
b. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng, tôm phải lột xác.
c. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Hệ tuần hoàn của châu chấu thuộc dạng nào:
a. Hệ tuần hoàn hở
b. Hệ tuần hoàn kín
c. Tim hình ống dài
d. Cả a, b, c
Câu 4: Châu chấu di chuyển nhờ cơ quan nào?
a. Chân trước
b. Chân sau
c. Cánh
d. Cả a, b, c
B. Đánh dấu X vào ô trống chỉ đúng vai trò thực tiễn của từng loại sâu bọ:
 Vai trò
Loài sâu bọ
Thụ phấn cho cây
Tiêu diệt các sâu bọ
Làm thực phẩm
Truyền bệnh
Phá hoại cây trồng
Làm thuốc chữa bệnh
Ruồi
Muỗi
Tằm
Ong mật
Ong mắt đỏ
Châu chấu
II. Tự luận
- Nêu cấu tạo ngoài của nhện và các chức năng phù hợp với các cấu tạo đó.
Biểu điểm
I. Trắc nghiệm
A. 4 điểm (mỗi câu đúng 1 điểm)
B. 2 điểm
II. Tự luận
- Nêu cấu tạo ngoài: 2 phần ( 2 điểm)
- Chức năng : (2 điểm)
IV. Củng cố
- GV nhận xét giờ
- Chữa bài nếu còn thời gian.
V. Hướng dẫn về nhà
- HS học bài
- Ôn tập lại các phần đã học
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tiết 36
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của cá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài 
và đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: 
- HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
a. Đa dạng về thành phần loài
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
Kết luận: 
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- HS trả lời.
Kết luận:
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá
Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. 
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.
Kết luận: 
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
- GV cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
	Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
b. Căn cứ vào môi trường sống.
c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: 	+ ếch đồng
	+ Kẻ bảng SGK trang 114.
	a. ốc sên, trai, sò.
	b. Mực, hà biển, hến.
	c. ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
Tuần 19
Tiết 37
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Lớp lưỡng cư
Bài 35: ếch đồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
- HS: chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
- Vai trò của cá đối với đời sống con người?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống
Mục tiêu: 
- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Giải thích được một số tập tính của ếch đồng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn củ

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 ca nam 3 cot chuan.doc