Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Chuẩn kiến thức kĩ năng - Năm học 2010-2011

I) Mục tiêu

1) Kiến thức

- HS phân biệt động vật với thực vật giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu được các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.

- HS phân biệt được ĐVKXS và ĐVCXS. Vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.

- Hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống từ đó có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học

2) Kỹ năng

Rèn cho HS kỹ năng quan sát, tìm tòi, so sánh

3) Thái độ

- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

II) Phương tiện dạy học

1) Giáo viên:

- Mô hình tế bào thực vật và động vật

2) Học sinh:

- Chuẩn bị bài cũ và bài mới tốt

III) Hoạt động dạy học

1) Ổn định lớp

2) Kiểm tra bài cũ:

- Động vật đa dạng và phong phú như thế nào.?

3) Bài mới:

Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật

I) Mục tiêu

1) Kiến thức

- HS nhận biết được nơI sống cuă động vật nguyên sinh cùng cách thu thập và nuôi cấy chúng.

- HS quan sát nhận biết trung roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thây được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.

2) Kỹ năng

 Rèn kĩ năng quan sát và cách sử dụng kính hiển vi.

3) Thái độ

- GD ý thức học tập bộ môn.

II) Phương tiện dạy học

 1) Giáo viên:

- Tranh vẽ trùng roi, trùng giày

- kính hiển vi, bản kính, lamen

- mẫu vật: váng nước xanh , váng cống rãnh.

 2) Học sinh

Váng nước xanh, váng cống rãnh.

III) Hoạt động dạy học

 1) Ổn định lớp:

 2) Kiểm tra bài cũ:

 3) Bài mới:

Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ

 

 Hoạt động 1: Quan sát trùng giầy

 

doc166 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Chuẩn kiến thức kĩ năng - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Đặc điểm chung.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác .
Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
* GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK 
- GV kẻ bảng gọi HS lên làm 
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
- Hs vân dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 
- 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung
II. Sự đa dạng ở chân khớp 
1) Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống
HS học nội dung bảng 1
Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống
Tên đại diện
Môi trường sống
Các phần cơ thể
Râu
Số đôi chân ngực
Cánh
Nước
Nơi ẩm
Cạn
Số lượng
Không có
Không
Có
1. Giáp xác 
X
2
2 đôi
5
X
2. Hình nhện
X
2
X
4
X
3. Sâu bọ
X
3
1 đôi
3
X
* GV cho HS thảo luận 
hoàn thành bảng 2 - tr.97 SGK
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền lên điền bảng
GV chốt lại kiến thức đúng.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
* HS tiếp tục hoàn thành 
bảng 2 
- HS hoàn thành bảng lớp 
nhận xét bổ sung.
2) Đa dạng về tập tính
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
 Hoạt động 3: vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK tr.97.
- GV cho HS kể tên các đại diện có ở địa phương mình.
- GV cho HS thảo luận tiếp
? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống
? Vì sao phải bảo vệ ngành chân khớp? Hãy nêu biện pháp bảo vệ chúng? 
- GV chốt lại kiến thức
? Nêu biện pháp chống những động vật chân khớp có hại mà an toàn cho môi trường?
- HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chon những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3
- 1 vài HS báo cáo kết quả
- HS thảo luận trong nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp
III. Vai trò thực tiễn.
 ( Tích hợp môi trường)
- Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường 
- Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền, là vật trung gian truyền bệnh
4. Kiểm tra đánh giá:
- đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi 
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp 
- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cần bảo vệ chúng thế nào?
 5. Dặn dò
 - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
 - Học bài theo câu hỏi SGK 
Kiểm tra chéo
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31 – Tuần 16
Bài 31
Chương VI: Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá - Cá chép
i. mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản của ĐVCXS, phân biệt với ĐVKXS
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, QS thực tế, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
3- Thái độ:
- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn ,bảo vệ động vật ở nước
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép 
- Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền.
2) Học sinh:
- Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp 
2) Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn cảu ngành chân khớp
3) Bài mới: 
Ngành ĐVCXS chủ yếu gồm các lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim & thú. ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS.
Hoạt động 1: Đời sống của cá chép
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép ?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít
+ ý nghĩa duy trì lòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
I) Đời sống cá chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng ( sống ở ao, hồ, sông, suối )
+ ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
* Quan sát cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép .
- GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày 
- GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của 
cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò từng loại 
vây cá?
- HS bằng cách đói chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dọc thông tin SGK tr.103 - trả lời câu hỏi .
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
II) Cấu tạo ngoài
1) Cấu tạo ngoài
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơI lặn( như bảng 1 đã hoàn thành)
2) Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
4. Kiểm tra đánh giá
- HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ?
- Học bài theo câu hỏi SGK 
5. Dặn dò
 - Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Chuẩn bị thực hành ( Cá chép khăn lau xà phòng)
******************************************************************
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 32- Tuần 16
Bài 33 Cấu tạo trong của cá chép
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.Kĩ năng nhận biết thực tế 
3. TháI độ:
- GD lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ lớp cá
II. chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép 
- Mô hình não cá chép 
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2. Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm 
quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1 
2 
3 
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
- Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận 
+ Cá hô hấp bằng gì ?
+ Hãy giải thích hiện 
tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôI cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm 
những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
* Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận 
→ hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng 
ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn 
- HS thảo luận tìm các 
từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1) Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột 
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp: 
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài
 Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá
GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá 
gồm những bộ phận nào
+ Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát tranh SGK và mô hình não ca trả lời được:
Hệ thần kinh 
+ Trung ưng thần kinh: 
não tủy sống 
+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan 
- Cấu tạo não cá:5 phần
Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần 
Mũi đánh hơi tìm mồi
Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2) Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ

File đính kèm:

  • docsinh7 chuan KT 2011 2012.doc