Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm
Tiết 2
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
A:Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với ngững mặt lợi hạicủa chúng .
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh vật và thực vật học .
2. Kỹ năng:
Quan sát , so sánh.
3. Thái độ :
Yêu thiên nhiên , yêu môn học.
B .Tiến trình lên lớp.
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm của cơ thể sống.
3. Bài mới:
-Giới thiệu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK tr7
GV: cho học sinh tìm thêm một số ví dụ
GV: Em hãy cho biết sinh vật sống ở đâu?
Có kích thước và trò như thế nào?
GV: những điều trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận
GV: Dựa vào sinh vật trên chia sinh vật ra làm mấy nhóm chính ?
HS: Kết hợp thông tin trả lới câu hỏi.
GC: Tóm lại sinh vật trong tự nhiên có đặc điểm như thế nào ?
GV: yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK .
HS: Đọc trong sách giáo khoa .
GV: Chúng có lợi như thế nào đối với đời sống của con người ? Ngoài mặt lợi chúng có gì hại đến con người không ?
Hs trả lời dựa vào thông tin trong SGK.
GV: Nhiệm vụ của HS là gì ?
HS: trả lời giáo viên rút ra kết luận .
Tiếp tục cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK.
GV: Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của sinh vật học .
HS nêu nhiệm vụ của thựt vật học . 1. sinh vật trong tự nhiên.
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng bao gồm những nhóm lớn : vi khuẩn nấm, thực vật, động vật.Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
2. Nhiệm vụ của sinh học.
Nhiệm vụ của sinh học nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lý chúng phục vụ đời sống con người.
- Thực vật có nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đặc điểm cơ thể cùng các đặc điểm hình thái , cấu tạo
+ NC sự đa dạng của thực vật.
+ Tìm hiểu vai trò của thực vật.
4.Cũng cố :
Câu hỏi trong sách giáo khoa.
ay cành của cây mẹ cắm xuống đất, cho ra rễ phát triển thành cây mới. 2. Chiết cành Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây đem trồng thành cây mới. 3. Ghép cây Ghép cây là dùng mắt chồi của 1 cây gắn vào một cây khác cho tiếp tục phát triển. 4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. SGK 4. Củng cố HS nhắc lại kiến thức bài học Trả lời câu hỏi SGK cuối bài. 5.Dặn dò : Học thuộc bài Xem trước bài “Cấu tạo và chức năng của hoa” Tiết 32 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -phận biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm và từng chức năng của bộ phận. -Giải thích được tại sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh , phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức BVTV II. CHUẨN BỊ: -Hoa, tranh vẽ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Giâm cành là gì? Chiết cành là gì? Thế nào là nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 3. Bài mới -Giới thiệu -Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS quan sát hoa thật xác định bộ phận của các loại hoa? HS quan sát đối chiếu SGK GV: Hoa gồm những bộ phận nào? GV: Hướng dẫn HS tách hoa quan sát các bộ phận bên trong của hoa? -Nhị hoa gồm những bộ phận nào? -Nhụy gồm những bộ phận nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi -những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Tìm tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? Có bộ phận nào của hoa chứa tế bảo sinh dục nữc không? -Những bộ nào bao lấy nhị và nhụy? Vậy bộ phận nào của hoa giữ chức năng sinh sản chủ yếu? GV: Nhận xét, hoàn thiện kiến thức. 1. Các bộ phận của hoa Hoa gồm các bộ phận chính đài tràng, nhị và nhụy. -Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn -Nhụy gồm: Đầu voi, nhị và nhụy, noãn trong bầu nhụy. 2. Chức năng các bộ phận của hoa. Các tế bào sinh dục đực của hoa nắm ở hạt phấn. Các tế bào sinh dục cái nằm ở noãn. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chính của hoa. 4. Củng cố Hoa gồm những bộ phận chính nào? Chức năng các bộ phận của hoa? 5.Dặn dò : Học thuộc bài Chuẩn bị “các loại hoa” TUẦN 17 Tiết 33 CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phân biệt được hai loại hoa đơn tính & lưỡng tính. -Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây, biết ý nghĩa của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu môn học, bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: Một số hoá lưỡng tính và đơn tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoa gồm những bộ phận chính nào? Chức năng các bộ phận của hoa? 3. Bài mới -Giới thiệu -Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS quan sát các hoa đem đến lớp hoàn thành cột 1,2,3 vào vở bài tập HS: làm theo hướng dẫn của GV GV: Yêu cầu HS chia hoa theo hai nhóm Nhóm 1:Có đủ nhị và nhuỵ. Nhóm 2: Có nhị và nhuỵ GV: Yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK HS: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. GV: Cho HS hoàn thành nốt bảng liệt kê. HS: Làm bài tập GV: Điều chỉnh những sai sót. GV: Dựa vào bộ phận sinh sản chia hoa thành mấy loại. GV: Cho HS quan sát các mẫu hoa HS: Quan sát hoa và đọc thông tin GV: Dựa vào cách xếp hoa tr6en cây chia hoa làm mấy nhóm. HS: Dựa vào thông tin trả lời được 2 nhóm hoa GV: Cho HS bổ sung them một số hoa GV: Chốt lại. 1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Có hai loại hoa: -Hoa đơn tính chỉ có nhị và nhuỵ. +Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực. +Hoa đơn tính chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái. -Hoa có cả nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính. 2. Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. Dựa vào cách xếp hoa trên cây người ta chia thành hai nhóm: -Hoa mọc đơn độc. -Hoa mọc thành cụm. 4. Củng cố Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành mấy loại? Theo cách xếp hoa trên cây chia hoa thành mấy loại? 5.Dặn dò : Học thuộc bài Chuẩn bị ôn tập học kỳ I Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức HKI -Cho HS nắm vững kiến thức các chương TBTV, rễ, thân, lá, sinh sản sinh dưỡng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, quan sát. 3. Thái độ: Bảo vệ các loại cây. II. CHUẨN BỊ: SGK + SGV III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành mấy loại? Theo cách xếp hoa trên cây chia hoa thành mấy loại? 3. Bài mới -Giới thiệu -Bài giảng: GV: Đặt những câu hỏi đàm thoại cho HS nhớ lại những kiến thức đã học HS: Nhớ lại kiến thức trả lời những câu hỏi của GV Phần mở đầu Đặc điểm của cơ thể sống Nhiệm vụ của SH Đặc điểm chung của thực vật Có phải tất cả thực vật đều có hoa Chương 1: Tế bào thực vật Kính lúp, kính hiển vi cách sử dụng Quan sát tế bào thực vật, cấu tạo tế bào thức vật gồm những bộ phận nào, chức năng? Sự lớn lên và phân chia tế bào (nắm được quá trình phân bào) Chương Rễ Các loại rễ, các miền của rễ Cấu tạo miền hút của rễ Sự hút nước và muối khoáng của rễ Biến dạng của rễ Chương Thân Cấu tạo ngoài của thân Thân dài ra do đâu Cấu tạo thân non Thân to ra do đâu Vận chuyển các chất trong thân Biến dạng của thân Chương Lá Đặc điểm ngoài của lá Cấu tạo trong của phiến lá Quang hợp Anh hưởng các điều kiện bên ngoài đến quang hợp Cây có hô hấp không Phần lớn nước vào cây đi đâu? Biến dạng của lá Chương V Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng do người Chương VI: HS nắm được cấu tạo của hoa GV: Hướng dẫn HS ôn bằng hệ thống câu hỏi HS: Theo hướng dẫn của GV ôn tập lại kiến thức đã học. 4. Dặn dò: -Học thuộc bài -Chuẩn bị kiểm tra HKI TUẦN 18 Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiết 36 THỤ PHẤN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phát biểu khái niệm thụ phấn. -Nêu được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn. -Nhận biết đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tập vẽ hình qua quan sát. 3. Thái độ: Bảo vệ giữ gìn dụng cụ II. CHUẨN BỊ: -Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -Tranh phóng to cấu tạo hoa bí đỏ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới -Giới thiệu -Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi: Thế nào là hiện tượng thu phấn? HS: Trả lời GV: Thụ phấn cần những điều kiện nào? GV: Hãy hoàn thành bài tập trong SGK HS: Hoàn thành các bài tập trong SGK GV: Cho HS n/c thông tin trong SGK Hoa thụ phấn khác với hoa giao phấn ở chỗ nào? Hiện tượng thụ phấn được thực hện nhờ những yếu tố nào? HS: Trả lời rút ra kết luận. GV: Cho HS quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa có đặc điểm gì dễ hấp thụ sâu bọ? HS: trả lời GV: Rút ra kết luận. 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn a. Hoa tự thụ phấn đặc điểm của hoa tự thụ phấn -Hoa lưỡng tính -Nhị và nhuỵ chín đồng thời. Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. b. Hoa giao phấn Ở những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. Sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện giựa các hoa đó là giao phấn. 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm, màu sắc sặc sỡ, mùi thơm. -Đĩa mật nằm ở đáy hoa. -Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính. 4. Củng cố -Thụ phấn là gì? -Thế nào là thụ phấn? Thế nào là giao phấn? -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? 5.Dặn dò : Học thuộc bài Chuẩn bị thụ phấn tiếp theo TUẦN 19 Tiết 37 THỤ PHẤN TIẾP THEO I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. -Phận biệt được những đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -Nệu được một số ứng dụng những hiểu biết về thụ phấn để góp phần nâng cao năng suất, phẩm chất cây trồng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài hoa. II. CHUẨN BỊ: -Biểu bì vẩy hành, cà chua -Kính hiển vi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Thụ phấn là gì? -Thế nào là thụ phấn? Thế nào là giao phấn? -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? 3. Bài mới -Giới thiệu -Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung GV: Cho HS đọc thông tin SGK quan sát hình 30.3, 30.4 & thảo luận. HS: Đọc thông tin SGK và tiến hành thảo luận lệnh trong SGK Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Cây thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? HS: Nêu 5 đặc điểm GV: Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió? HS: Tiếp tục thảo luận đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét,bổ sung rút ra kết luận. GV: Cho HS n/c thông tin trong SGK Ngoài hình thức thụ phấn trên con người còn giúp gì cho cây trong việc thụ phấn? HS: Độc lập trả lời GV: Cong người đã làm những gì để ứng dụng hiểu biết về sự thụ phấn? HS: Dựa vào hiểu biết trả lời. GV: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn còn có ý nghĩa như thế nào? 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. -Hoa thường tập trung ở ngọn cây. -Bao hoa thường tiêu giảm. -Chỉ nhị dai bao phấn treo lủng lẳng. -Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. -Đầu nhuỵ dài có nhiều lông. 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. Con người có thể chủ dộng giúp hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. 4. Củng cố -Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? -HS làm bài tập SGK 5.Dặn dò : -Học thuộc bài trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị “thụ tinh” Tiết 38 THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ phấn và thụ tinh. -Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính. -Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi -Tập vẽ hình qua quan
File đính kèm:
- Giao ansinh hoc 6 Ca nam.doc