Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bản đầy đủ - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của SV, nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐV và TV trong SGK.
- Hai bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 27 và 28).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú không?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú?
2. Vào bài :
ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đeu xuất hiện từ nguồn gốc chung nhưng trong quá trình tiến hoá đã hình thành nên 2 nhánh sv khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những ND liên quan đó.
3. Bài mới:
4. Củng cố, đánh giá:
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo dưới đây có ở Tb ĐV mà không có ở TB TV:
a- Chất nguyên sinh c- Màng TB
b- Màng xenlulôzơ (x) d- Nhân
Câu 2: Đặc điểm giống nhau ĐV và TV là:
a- Có cơ quan di chuyển c- Có lớn lên và sinh sản (x)
b- Được cấu tạo từ TB (x) d- Chọn cả a,b,c
Câu 3: Dị dưỡng là:
a- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn (x) c- Sống nhờ vào chất hữu cơ của vật chủ
b- Tự tổng hợp chất hữu cơ d- Chọn cả a,b,c
Câu 4: Hoạt động không có ở ĐV là:
a- Sinh sản c- Di truyền
b- Trao đổi chất d- Tự tổng hợp chất hữu cơ (x)
Câu 5:Cấu trúc không có ở TV là:
a- Tk, giác quan (x) c- Các bào quan trong TB
b- Màng xenlulôzơ của Tb d- Lục lạp chứa chất DL
Câu 6: Câu có ND sai trong các câu dưới đây là:
a- Thế giới ĐV đa dạng và phong phú
b- Các thành phần của TB TV và của TB ĐV đều giống hệt như nhau (x)
c- TV không có cơ quan di chuyển
d- ĐV phải sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi ở vở BT.
- Nghiên cứu trước bài 3: “Thực hành: quan sát một số ĐV nguyên sinh”
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 cốc nước ao, hồ hoặc cống rãnh mang đi để học.
Hoặc ngâm rơm, cỏ khô, rễ bèo Nhật Bản trước 5 ngày.
Thực Hành : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng giày, trùng roi) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
- Rèn thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về ĐVNS trong SGK.
- Kính hiển vi, tiêu bản.
- Mẫu vật: Cốc nước ao, hồ có váng xanh, cốc nước cống rãnh, bình nuôi cấy dùng rơm khô, bình nuôi cấy từ bèo Nhật Bản.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Vào bài: SGK ở 2 thông tin Tr 13
2. Bài mới:
ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát, nên được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 SGK trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ? ? Mỗi phần có những bộ phận nào ? - GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật châu chấu (hoặc mô hình). Nhận biết các bộ phận. ? So với cá loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không ? Tại sao ? - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 26.2, đọc thông tin SGK® trả lời câu hỏi ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ? ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá? ? Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi ? - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK ® rồi giới thiệu cơ quan miệng. ? Thức ăn của châu chấu ? ? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ? ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ? - KL: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK® trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “. I. Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển - HS lên trình bày , lớp bổ sung. * Cơ thể gồm 3 phần: - Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh - Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. + Di chuyển: Bò, nhảy, bay II. Cấu Tạo Trong -1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung. - Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. - Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau. - Hệ hô hấp có hệ ống khí xuất phát từ các lỗ thở. - Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển. III. Dinh Dưỡng - 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung. - Châu chấu ăn chồi, lá cây - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. IV. Sinh Sản Và Phát Triển - Châu chấu phân tính - Đẻ trứng thành ổ dưới đất - Phát triển qua biến thái. 4 Củng cố, đánh giá * Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể. Đầu có một đôi râu. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5 Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. Tiết 28 : 30/11 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ? - Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ? 2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 27.1®27.7 SGK trả lời câu hỏi: ? Kể tên các đại diện trong hình ? ? Cho biết những đặc điểm của mỗi đại diện đó - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/91 SGK. - Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK® thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - GV chốt lại các đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/92, thảo luận nhóm, điền vào bảng 2. ? Ngoài các vai trò trên, sâu bọ còn có vai trò gì ? - KL: - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I. Một Số Đại Diện Sâu Bọ Khác - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ sung. - 1 vài HS phát biểu, cá HS khác bổ sung thêm các diện. - HS nhận xét về sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại * Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. II. Đặc Điểm Chung - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. III. Vai Trò Thực Tiễn - Đại diện nhóm lên điền trên bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. Chúng có số lượng loài lớn.--- II. CẤU TẠO TRO III. DINH DƯỠNG 4 Củng cố, đánh giá Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ? Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ? 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Tiết 29 :1/12 thực hành: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU -Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương ? - Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp ? 2.Vào bài : Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV phân chia các nhóm thực hành. - Yêu cầu HS theo dõi nội dung băng hình. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên những sâu bọ đã quan sát được ? ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ? ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? ? Ngoài những tập tính có trong phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ I. Xem Băng Hình II. Trao Đổi Thảo Luận - HS viết thu hoạch. 4. Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Dặn Dò - Ôn tập ngành chân khớp. Tiết 30 :1/12 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU - Trình bày được đặc điểm cấu chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết cách bảo vệ các loài ĐV có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Vào bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trò lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6 SGK, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình -> lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. - GV chốt lại đáp án đáp án đúng (1,3,4). - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK. - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2/97. - GV kẻ sẵn bảnh gọi HS lên điền bài tập, ? Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính ? - GV chốt lại kiến thức đúng. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế hoàn thành bảng 3/97 SGK. ? kể tên các đại diện có ở địa phương mình. ? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK - Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’ I. Đặc Điểm Chung - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự tăng trưởng và phát triển gắn liền với sự lột xác. II. Sự Đa Dạng Ơ Chân Khớp - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các - 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 đại diện có thể có nhiều tập tính. - HS lên hoàn thành bảng -> lớp nhận xét và bổ sung. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. III. Vai Trò Thực Tiễn - 1 vài HS báo cáo kết quả. - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho ĐV khác. + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Là ĐV trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền. Chúng có số lượng loài lớn.--- II. CẤU TẠO TRO III. DINH DƯỠN 4- Củng Cố, Đánh Giá Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ? Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 5. Dặn Dò - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập. - Ôn tập toàn bộ ĐV không xương sống. Chương 6 : NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG A: CÁC LỚP CÁ Tiết 31 : 7/12 CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước. - Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ nă
File đính kèm:
- sinh 7 moi.doc