Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 56 đến 66

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phải nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động v ật là di tích hoá thạch

- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK

 - Tranh cây phát sinh động v ật

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động v ật đó có quan hệ với nhau như thế nào?

Hoạt động 1

 TÌM HIỂU BẰNG CHỨNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM ĐV

 * Mục tiêu: HS nêu được di tích hoá thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật

- Yêu cầu HS:

Nghiên cứu SGK , quan sát tranh, hình 182 SGK trả lời câu hỏi

 

+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?

 

+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay.

+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.

 

 

 

 

+ Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?

- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng.

- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm.

- GV cho HS rút ra kết luận. Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng, quan sát các hình 56.1, 56.2 tr.82 - 183 SGK.

- Thảo luận nhóm theo các câu hỏi.

Yêu cầu nêu được:

+ Di tích hoá thạch cho biết quan hệ các nhóm động vật.

+ Lưỡng cư cổ - cá vây chân cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang.

+ Lưỡng cư cổ - lưỡng cư ngày nay có 4 chi , 5 ngón.

+ Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài co nhiều đốt.

+ Chim cổ giống chim hiện nay: có cách, lông vũ.

+ Nói lên nguồn gốc của động vật.

VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm

- Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến.

* Kết luận

- Di tich hoá thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày nay.

- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 56 đến 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h...
* Kết luận:
Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
Hoạt động 3
 Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học
Và việc bảo vệ đa dạng sinh học
	* Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
GV yêu cầu:
Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm.
Trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV yêu cầu liên hệ thực tế:
+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr. 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm: yêu cầu nêu được:
+ ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi ..
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản ...
+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm.
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị.
* Kết luận:
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác bừa bãi
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
Iv. Kiểm tra - đánh giá
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK.
V. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Phiếu học tập: 
các biện pháp đấu tranh sinh học
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
Loài sinh vật bị tiêu diệt
------------—{–-----------
Bài 59
Biện pháp đấu tranh sinh học
 I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của BP đấu tranh sinh học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh hình 59.1 SGK
- Tư liệu về đấu tranh sinh học. 
III. Hoạt động dạy - học
* Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích vào bài.
Hoạt động 1
 Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
	* Mục tiêu: Học sinh hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV cho học sinh nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là đấu tranh sinh học?
Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 192 trả lời.
Yêu cầu nêu được: dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại
Ví dụ: mèo diệt chuột.
* Kết luận:
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
Hoạt động 2
 Những biện pháp đấu tranh sinh học
	* Mục tiêu: HS nêu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm để học sinh so sánh kết quả và lựa chọn phương án đúng.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm cho học sinh tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa phiếu nếu cần.
* Kết luận:
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh inh học: tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại.
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Ca cờ (2) 
- Sáo (3)
- Kiến vống (4) 
- Bọ rùa (5) 
- Diều hâu (6) 
- Ong mắt đỏ (1) 
- ấu trùng của bướm đem (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2)
Loài sinh vật bị tiêu diệt
Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bọ(2) 
- Sâu bọ ban ngày (3) 
- Sâu hại cam (4) 
- Rệp sáp (5) 
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng sâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1) 
- Bọ xít (2) 
- GV yêu cầu : 
+ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
- GV thông báo thêm một số thông tin : Ví dụ ở Hawai.
+ Cây cảnh Lantana phát triển nhiều thì có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
+ GV cho HS tự rút ra kết luận.
Yêu cầu nêu được : 
+ Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết trâu bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái có giao phối trứng không được thụ tinh -> loài ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
* Kết luận : Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.
Hoạt động 3
Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
	* Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học.
+ GV cho HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì ? 
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì? 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm -> nếu ý kiến chưa thống nhất thì tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm -> cho học sinh rút ra kết luận.
- Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGK trang 194.
- Trao đổi nhóm - Yêu cầu nêu được : 
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm môi trường và tránh hiện tượng kháng thuốc.
+ Hạn chế : Mất cân bằng trong quần xã, thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng động vật ăn sâu hại cây ăn luôn hạt của cây.
- Đại diện của nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung.
* Kết luận : 
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học : tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm : 
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra - đánh giá : 
GV sử dụng câu hỏi 1,2 cuối bài.
V. Dặn dò : 
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục : “ Em có biết”.
- Kẻ bảng : Một số động vật quý hiếm ở việt Nam, SGK trang 196 vào vở bài tập.
Bài 60 :
Động vật quý hiếm.
I. Mục tiêu : 
1. Kiến hức : 
- HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
2. Kĩ năng : 
- Quan sát so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : 
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy - học : 
1. Tranh một số động vật quý hiếm.
2. Một số tư liệu về động quý hiếm.
III. Hoạt động dạy - học : 
* Mở bài : Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tiệt củng đó là những động vật như thế nào? 
Hoạt động 1
Thế nào là động vật quý hiếm?
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi : 
+ Thế nào gọi là động vật quý hiếm? 
+ Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết? 
- GV lưu ý phân tích thêm về động vật quý hiếm : vừa có nhiều giá trị và có số lượng ít.
- GV thông báo thêm cho học sinh về động vật quý hiếm như : sói đỏ, bướm phượng cánh đuôi nheo, phượng hoàng đất, ...
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin trong SGK trang 196 -> thu nhận kiến thức.
Yêu cầu : 
+ Động vật quý hiếm có giá trị kinh tế.
+ Kể 5 loài.
- Đại diện trình bày ý kiến -> học sinh nhận xét và bổ sung.
* Kết luận : Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng giảm sút.
Hoạt động 2
Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng
Của động vật quý hiếm ở Việt Nam.
	* Mục tiêu : Học sinh nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tuỳ thuộc vào giá trị của nó.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 -> hoàn thành bảng 1 “ một số động vật quý hiếm ở Việt Nam”.
- GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài.
- Đọc các câu trả lời lựa chọn quan sát hình SGK trang 197 -> hoàn thành bảng 1 “ một số động vật quý hiếm ở Việt Nam” 
- GV nên kẻ bảng 1 để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều HS lên ghi để phát huy tính tích cực của HS.
- GV thông báo những ý kiến đúng, phân tích kiến thức để HS lựa chọn lại cho đúng những ý kiến chưa chính xác. GV cho HS theo dõi bảng kiến thức cuẩn 
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn thành bảng 1-> xác định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài HS lên ghi kết quả để hoàn chỉnh bảng 1.
- HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 1 : Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
TT
Tên động vật quý hiếm
Cấp độ đe doạ tuyệt chủng
Giá trị của động bật quý hiếm
1
ốc xà cừ 
Rất nguy cấp 
Kỹ nghệ khảm trai 
2
Tôm hùm đá 
Nguy cấp 
Thực phẩm ngon, xuất khẩu 
3
Cà cuống 
Sẽ nguy cấp 
Thực phẩm, đặc sản gia vị 
4
Cá ngựa gai 
Sẽ 

File đính kèm:

  • docG AN sh 7 cua thanh.doc