Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Qua bài học này HS phải:

1.Kiến thức:

- Trình by được cấu tạo sơ cấp của thân non : gồm vỏ và trụ giữa.

- Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên : ( cấu tạo , chức năng, vị trí).

- So snh cấu tạo trong của thn non v rễ.

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

 - Rn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thn non

3.Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc cây.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1.GV:

 Tranh phóng to H.15.1, 10.1 SGK

 Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non.

2.HS:

 Chuẩn bị bi ở nh

 Kẻ bảng SGK

III.TIẾN TRÌNH LN LỚP:

1. Ổn định: Lớp 6A1 vắng:. Lớp 6A2 vắng: . Lớp 6A3 vắng:.Lớp 6A4 vắng: . Lớp 6A5 vắng:.

2.Kiểm tra bi cũ:

- Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào thì bấm ngọn,những loại cy no thi tỉa cnh?Cho ví dụ?

3. Hoạt động dạy và học:

Mở bài: Thân non của các loại cây là phần ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục.

3. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn:22/10/2012
 Ngày dạy:24/10/2012
Tiết 17:CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học này HS phải:
1.Kiến thức: 
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non : gồm vỏ và trụ giữa. 
- Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên : ( cấu tạo , chức năng, vị trí).
- So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
	 - Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non
3.Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc cây.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.GV:
 Tranh phóng to H.15.1, 10.1 SGK
 Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non.
2.HS:
 Chuẩn bị bài ở nhà
 Kẻ bảng SGK 
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 6A1 vắng:....... Lớp 6A2 vắng: ............ Lớp 6A3 vắng:.........Lớp 6A4 vắng: ............ Lớp 6A5 vắng:.........
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào thì bấm ngọn,những loại cây nào thi tỉa cành?Cho ví dụ?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Thân non của các loại cây là phần ngọn thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục.
3. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Cấu tạo trong của thân non.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Xác định các bộ phận của thân non:
GV yêu cầu HS quan sát H.15.1 hoạt động cá nhân.
- GV treo tranh phóng to ( tranh câm )
? Lên bảng dán các bộ phận của thân non cho phù hợp?
- GV nhận xét. Cho điểm.
b.Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng các bộ phận thân non:
- GV treo tranh, bảng phụ yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng.
- GV đưa đáp án đúng:
+ Biểu bì: Bào vệ các bộ phận bên trong.
+ Thịt vỏ: Dự trữ và quang hợp.
+ Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ.
+ Mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khoáng.
+ Ruột: chứa chất dự trữ.
- HS quan sát H.15.1, đọc chú thích, ghi nhớ.
- 1 HS lên dán tranh câm. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng SGK/49.
- Chú ý cấu tạo phù hợp với chức năng.
 Đại diện nhóm trình bày viết bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc to toàn bộ cấu tạo và đặc điểm
các bộ phận của thân non.
Tiểu kết:
 Nội dung bảng hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ:
Hoạt động của GV
Hoật động của HS
- GV treo tranh H. 15.1, 10.1 gọi 2 HS lên bảng chỉ các bộ phận của thân non và miền hút của rễ.
? Làm bài tập / 50 SGK.
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa thân non và miền hút của rễ?
- GV gợi ý:
? Thân và rễ đều có những bộ phận nào?
? Vị trí bó mạch?
- GV đưa bảng đáp án chuẩn , yêu cầu HS đối chiếu, bổ sung.
- HS ôn lại cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.
- HS thảo luận nhóm bài tập/ 50 SGK.
- Yêu cầu nêu:
+ Giống: Đều có các bộ phận.
+ Khác : Vị trí bó mạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát bãng kiến thức đúng đối chiếu, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cố:
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
1. Hãy tìm câu trả lời đúng về cấu tạo của thân non:
a. Vỏ gồm thịt vỏ và ruột.
b. Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ, mạch rây.
c. Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ.
2 . Hãy lựa chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a. Trụ giữa có chức năng bảo vệ thân cây.
b. Trụ giữa có chức năng dự trữ và tham gia quang hợp
c. Trụ giữa có cn vận chuyển CHC, nước, muối khoáng và các chất dự trữ
d. Trụ giữa có chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chất dự trữ.
2. Dặn dò:
 - Đọc em có biết. Trò chơi giải ô chữ SGK.
Tuần 9 Ngày soạn:24/10/2012
 Ngày dạy: 26/10/2012
Tiết 18: THÂN TO RA DO ĐÂU?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Qua bài học này, HS phải 
1.Kiến thức
 - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm cho thân to ra
 - Phân biệt được tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ dựa vào vị trí và chức năng
2.Kỹ năng 
 - Rèn kỹ năng quan sát, xác định tuổi của cây
3.Thái độ: 
 - Có ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.GV:
Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2.
2.HS:
 1 đoạn thân cây dâu ( dâm bụt).
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 6A1 vắng:....... Lớp 6A2 vắng: ............ Lớp 6A3 vắng:.........Lớp 6A4 vắng: ............ Lớp 6A5 vắng:.........
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày cấu tạo của thân non?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Trong quá trình sống cây không những cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ bộ phận nào? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh hình 15.1 và 16.1.
? Cấu tạo trong của thân non khác với cấu tạo trong của thân trưởng thành như thế nào?
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ tranh.
? Theo em nhờ bộ phận nào thân to ra?
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí của 2 tầng phát sinh bằng cách: Dùng dao khẽ cạo bong lớp vỏ nâu lộ ra màu xanh đó là tầng sinh vỏ, tách lớp vỏ này ra lấy tay sờ nhớt đó là tầng sinh trụ ( khi bóc mạch rây bong ra theo)
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK:
? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?
? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào?
? Vậy thân cây to ra nhờ bộ phận nào?
- HS quan sát tranh trao đổi nhóm ghi ra giấy nhận xét.
- Yêu cầu:
+ Phát hiện được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+ 1 HS lên bảng xác định lại tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ trên tranh.
+ Thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Đọc TT SGK:
- Thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Tiểu kết:
 - Cây to ra do sự phân chia các tế bào ở mơ phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
 - Tầng sinh vỏ nằm trong lớp thịt vỏ,hằng năm sinh ra phía một lớp tế bào vỏ và phía trong một lớp thịt vỏ.
 - Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ, hăng năm sinh phía ngồi một lớp mạch rây và mạch gỗ.
Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi của cây:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK, quan sát hình 16.3 tập đếm vòng gỗ.
? Vòng gỗ hàng năm là gì?
? Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng?
? Làm thế nào để biết được tuổi của cây?
- HS đếm vòng gỗ ở hình 16.3.
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
* Tiểu kết:
Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ xác định được tuổi của cây.
Hoạt động 3: Dác và ròng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
? Thế nào là dác? Thế nào là ròng?
? Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng?
- GV : Người ta chặt cây gỗ xoan rồi ngâm xuống ao 1 thời gian vớt lên , phần bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, còn phần trong cứng chắc. Em hãy giải thích?
? Khi làm cột nhà, cầu  người ta sử dụng phần nào của gỗ?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng.
- HS nghiên cứu TT SGKvà hình 16.2.
- 1 – 3 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu:
+ Phần bong ra là dác, cứng chắc là ròng.
+ Dựa vào tính chất của dác và ròng, người ta dùng phần ròng để làm cột nhà, cầu 
* Tiểu kết: 
 Thân cây gỗ già có dác và ròng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
1. Củng cố:
- HS đọc kết bài luận cuối .
- 1 HS lên chỉ tranh vị trí của 2 tầng phát sinh.
- Thân cây to ra do đâu?
- Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? 
2. Dặn dò: 
- Học bài; Chuẩn bị thí nghiệm như bài 17.
- Tiết sau mang 1 đoạn thân cây dâu, dâm bụt.

File đính kèm:

  • docSINH 6 TUAN 9 TIET 1718.doc