Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 29: Bài tập - Năm học 2014-2015
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố lại kiến thức trong chương IV.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng độc lập suy nghĩ của HS.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: HS có thái độ chăm chỉ, nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ một số bài tập
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh:
- Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I.
- Làm các bài tập GV đã giao.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
6A1: .
2.Kiểm tra 15 phút:
2.1 Mục đích kiểm tra:
2.1.1. Kiến thức:
- Xác định được chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
- Xác định được chất khí lá cây thải ra khi lá chế tạo tinh bột.
- Nêu được các loại thân chính.
- Nêu được các loại gân lá.
- Nêu được chức năng của mạch gỗ và mạch rây đối với cây.
- Trình bày được quá trình quang hợp ở cây, sự thoát hơi nước của cây nhờ lỗ khí ở lá. Ở cây có hiện tượng hô hấp.
- Nắm được các loại muối khoáng cần thiết cho cây
- Giải thích được vì sao phải bấm ngọn tỉa cành ở một số cây.
2.1.2: Đối tượng: Học sinh trung bình – khá.
2.1.3: Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
2.1.4: Đề kiểm tra:
Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất trong những câu hỏi sau :
Câu 1: Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là:
A. tinh bột B. axít
C. đường D. prôtêin
Tuần 15 Ngày soạn: 20/11/2014 Tiết 29 Ngày dạy: 24/11/2014 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố lại kiến thức trong chương IV. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng độc lập suy nghĩ của HS. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS có thái độ chăm chỉ, nghiêm túc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Bảng phụ một số bài tập - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. 2. Học sinh: - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I. - Làm các bài tập GV đã giao. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 6A1: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2.Kiểm tra 15 phút: 2.1 Mục đích kiểm tra: 2.1.1. Kiến thức: - Xác định được chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. - Xác định được chất khí lá cây thải ra khi lá chế tạo tinh bột. - Nêu được các loại thân chính. - Nêu được các loại gân lá. - Nêu được chức năng của mạch gỗ và mạch rây đối với cây. - Trình bày được quá trình quang hợp ở cây, sự thoát hơi nước của cây nhờ lỗ khí ở lá. Ở cây có hiện tượng hô hấp. - Nắm được các loại muối khoáng cần thiết cho cây - Giải thích được vì sao phải bấm ngọn tỉa cành ở một số cây. 2.1.2: Đối tượng: Học sinh trung bình – khá. 2.1.3: Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 2.1.4: Đề kiểm tra: Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất trong những câu hỏi sau : Câu 1: Chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng là: A. tinh bột B. axít C. đường D. prôtêin Câu 2: Chất khí mà lá cây thải ra khi lá chế tạo tinh bột ? A. Cácbonic B. Oxi C. Nitơr D. Hyđro Câu 3: Có mấy loại gân lá ? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại Câu 4: Nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ: A. vỏ B. trụ giữa C. mạch rây D. mạch gỗ Câu 5: Hơi nước thoát ra khỏi lá qua bộ phận nào ? A. Biểu bì B. Bó mạch C. Lỗ khí D. Trụ giữa Câu 6: Ba loại muối khoáng hoà tan cần thiết cho cây ? A. Đạm, lân, kali B. Đạm, lân, canxi C. Sắt, lân, kali D. Sắt, canxi, kali Câu 7: Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia thân làm 3 loại: A. thân đứng, thân gỗ, thân leo B. thân đứng, thân leo, tua cuốn C. thân đứng, thân bò, thân leo D. thân cột, thân bò, thân leo Câu 8: Chất khí thải ra trong quá trình hô hấp của cây ? A. Khí cacbonic B. Khí oxi C. Khí nitơ D. Khí hydro Câu 9: Không nên bấm ngọn đối với: A. Cây mướp B. Cây bạch đàn C. Cây mồng tơi D. Cây bí Câu 10: Nguyên liệu chủ yếu lá sử dụng để chế tạo tinh bột ? A. Cacbonic và muối khoáng B. Oxi và muối khoáng C. Nước và oxi D. Nước và cacbonic 2.1.5: Đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B C D C A C A B D 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV nêu mục đích của tiết sửa bài tập: nhằm củng cố những kiến thức cơ bản trong học kỳ I. Hoạt động 1: Hướng dẫn trả lời một số câu hỏi: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV viên chiếu hệ thống câu hỏi thảo luận. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ 2 HS: - Trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao khi nuối cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong? (câu 2/70) ? Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? (câu 3/70) ? Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó có đúng không? Vì sao? (câu 3/76). ? Mỗi em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ cây xanh ở địa phương?(câu 4/76) ? Vì sao ban đêm không nên để hoa hoặc cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?(câu 3/79 ? Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”(câu 4/79) ?Tại sao khi đánh cây đi trồng nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn?( câu 3/82) - GV yêu cầu học sinh trình bày, chuẩn kiến thức. HS thảo luận nhóm trong vòng 10 phút các câu hỏi. cử đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu của GV. Yêu câu nêu được: - Môi trường nước trong bể kính thường ít hoặc thiếu ô xi. Thả thêm các loại rông để cây quang hợp tạo ra ô xi cung cấp cho cá hô hấp. - Vì cây chỉ có thể quang hợp tốt khi có đủ ánh sáng. - Đúng. Vì hầu hết sinh vật trên trái đất đều cần ô xi và chất hữu cơ do cây xanh tạo ra để sinh sống. - Bản thân không phá hoại cây trồng, tham gia trồng cây sân trường, vườn nhà. - Ban đêm quá trình hô hấp của cây diễn ra mạnh mẽ cây lấy khi ôxi và thải ra khí cácbô níc có hại cho sức khoẻ. - Đất thông thoáng rễ cây sẽ hô hấp tốt hơn. - Giảm sự thoát hơi nước cho cây. - Các nhóm theo dõi câu trả lời nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tâp cơ bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm các bài tập sau vào vở bài tập. Bài tập: trang 42, 45, 47, 56,60/ SGK SH 6. GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày đáp án . GV chiếu bảng phụ đáp án chuẩn HS chỉnh sửa vào vở BT. - HS thảo luận nhóm làm cá bài tập theo yêu cầu. Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung . so sánh đáp án chuẩn hoàn thiện bài tập vào vở. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: GV cho điểm nhóm thực hiện tốt. 2. Dặn dò: - Học bài, tự làm lại các bài tập. - Đọc trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM. . .
File đính kèm:
- SINH 6TUAN 15TIET 29.doc