Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Cấu tạo trong của phiến lá - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc với 2 loại phiến lá.
- Biết quan sát và nhận xét.
- Giáo dục lòng yêu thích sai mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 20.4 sgk.
- Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, bảng phụ
III. Phương pháp :Trực quan , vấn đáp , làm việc với sgk .
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ:
Lá có những đặc điểm gì và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nhận được nhiều ánh sáng? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
3. Mở bài:
Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp khi hiểu rõ cấu tạo trong của phiến lá.
4. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: BIỂU BÌ
- Mục tiêu: hs nắm được cấu tạo biểu bì , chức năng bảo vệ và trao đổi khí
GV HS
- Cho hs đọc thông tin , quan sát hình 20.2, 20.3 suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi dưới hình.
- Gv yêu cầu từng hs trả lời, gv nhận xét và chốt lại kiến thức .
- Gv giải thích thêm sự đóng mở lổ khí khi trời mát và nắng.
- Tại sao lỗ khí tập trung nhiều ở mặt dưới lá? - Hs đọ c thông tin ô vuông, quan sát hình 20.2, 20.3 trả lời yêu cầu nêu:
+ Biểu bì bả o vệ tế bào, phải xếp sát nhau
+ Lỗ khí đóng mở để trao đổi khí và thoát hơi nước.
- Đại diện từng hs trình bày hs khác bổ sung nếu có.
* TIỂU KẾT: 1/ BIỂU BÌ:
Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách ngoài dày có chức năng bảo vệ lá, trên biểu bì ( mặt dưới lá) có nhiều lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.
Tuần: 12 Ngày soạn :19/11/2007 Ngày dạy : /11/2007 Tiết: 23 I. Mục tiêu bài học: - Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc với 2 loại phiến lá. - Biết quan sát và nhận xét. - Giáo dục lòng yêu thích sai mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 20.4 sgk. - Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, bảng phụ III. Phương pháp :Trực quan , vấn đáp , làm việc với sgk.. IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổ n định 2. Kiểm tra bài cũ: Lá có những đặc điểm gì và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nhận được nhiều ánh sáng? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? 3. Mở bài: Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp khi hiểu rõ cấu tạo trong của phiến lá. 4. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: BIỂU BÌ - Mục tiêu: hs nắm được cấu tạo biểu bì , chức năng bảo vệ và trao đổi khí GV HS - Cho hs đọc thông tin , quan sát hình 20.2, 20.3 suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi dưới hình. - Gv yêu cầu từng hs trả lời, gv nhận xét và chốt lại kiến thức . - Gv giải thích thêm sự đóng mở lổ khí khi trời mát và nắng. - Tại sao lỗ khí tập trung nhiều ở mặt dưới lá? - Hs đọ c thông tin ô vuông, quan sát hình 20.2, 20.3 trả lời yêu cầu nêu: + Biểu bì bả o vệ tế bào, phải xếp sát nhau + Lỗ khí đóng mở để trao đổi khí và thoát hơi nước. - Đại diện từng hs trình bày hs khác bổ sung nếu có. * TIỂU KẾT: 1/ BIỂU BÌ: Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách ngoài dày có chức năng bảo vệ lá, trên biểu bì ( mặt dưới lá) có nhiều lổ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. * HOẠT ĐỘNG 2 : THỊT LÁ - Mục tiêu: phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù hợp với chức năng chính của chúng. GV HS - Ch hs đọc thông tin, quan sát hình và mô hình. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tế bào thịt lá mặt trên và tế bào thịt lá mặt dưới giống và khác nhau như thế nào, phù hợp với chức nằng gì? + Lớp tế bào nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính ché tạo chất hữu cơvaf trao đổi khí. -Sau khi hs trả lời gv ghi lại ý kiến, nhận xét bổ sung. - Hỏi: tại sao nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? - Hs đọc thông tin quan sát tranh và mô hình. - Thảo luận hoàn thành câu hỏi vào vở bài tập. - Đại diện nhóm trả lời + Giống nhau: có nhiều lục lạp giúp nhận nhiều ánh sáng chế tạo chất hữu cơ + Khác nhau: ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH TẾ BÀO THỊT LÁ PHÍA TRÊN TẾ BÀO THỊT LÁ PHÍA DƯỚI 1/ Hình dạng tế bào - Những tế bào dạng dài - Những tế bào dạng tròn 2/ Cách xếp của tế bào - Xếp sát nhau - Xếp không sát nhau 3/ Lục lạp - Nhiều lục lạp xếp theu chiều thẳng đứng - Ít lục lạp xếp lộn xộn trong tế bào. + Lớp tế bào thịt lá phía trên chế tạo chất hữu cơ + Lớp tế bào thịt lá phía dưới chứa và trao đổi khí * TIỂU KẾT: 2/ THỊT LÁ Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm 1 số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây. * HOẠT ĐỘNG 3: GÂN LÁ - Mục tiêu: hs biết được chứ năng của gân lá GV HS -Cho hs đọc thông tin trang 66 thảo luận: gân lá có chức năng gì? - Gv yêu cầu hs trình bày trước lớp, hs rút ra kết luận. - Gv củng cố lại: cấu tạo của phiến lá. - Hs đọc thông tin sgk , quan sát hình 20.4 kết hợp kiến thức, chức năng của bó mạch ở rễ và thân hoàn thành câu trả lời. - Có chức năng vận chuyển các chất. * TIỂU KẾT: 3/ GÂN LÁ Nằm xen giữa phần thịt lá, gồm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. 5. Kiểm tra đánh giá: Cho các từ sau: lục lạp(5 ), vận chuyển(6 ), lổ khí(3 ) , biểu bì(1 ), bảo ve( 2 )ä, đóng mơ( 4)û. Hãy điền từ thích hợp vào chổ trống -Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào(1)trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng)2).. bảo vệ cho các phần bên trong của phiến lá. -Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều(3)hoạt động( 4)..của nó trao đổi khí và thoát hơi nước. - các tế bào thịt lá rất nhiều(5)..có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - gân lá có chức năng(6).các chát trong phiến lá. 6.Dặn Dò : - Học bài - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn gv * Rút kinh nghiệm :.
File đính kèm:
- tiet 23.doc