Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 19: Ôn tập - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học trong chương I, II, II.

2/ Kĩ năng: - Tổng hợp, so sánh, liên hệ thực tế.

3/ Thái độ: - Nghiêm túc, chăm chỉ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi khái quát chương trình.

2/ Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 8A1

 8A2

 8A3

2/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Giới thiệu bài: GV khái quát lại chương trình đã học từ đầu năm đến hết chương III.

b/ Phát triển bài:

Hoạt động 1: KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi:

+ Nhắc lại các nội dung chính đã học

 

- GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy các kiến thức đã học - HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi

 

+ Khái quát về cơ thể người, hệ vận động, hệ tuần hoàn

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 19: Ôn tập - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10	Ngày soạn: 18/10/2014
Tiết: 19	Ngày dạy: 20/10/2014
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học trong chương I, II, II.
2/ Kĩ năng: - Tổng hợp, so sánh, liên hệ thực tế.
3/ Thái độ: - Nghiêm túc, chăm chỉ.	
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi khái quát chương trình.
2/ Chuẩn bị của học sinh: - Ôân lại toàn bộ kiến thức đã học.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1 	
 8A2	
 8A3	
2/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Giới thiệu bài: GV khái quát lại chương trình đã học từ đầu năm đến hết chương III.
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi:
+ Nhắc lại các nội dung chính đã học
- GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy các kiến thức đã học
- HS nhớ lại kiến thức đa học trả lời câu hỏi
+ Khái quát về cơ thể người, hệ vận động, hệ tuần hoàn
Hoạt động 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
Câu 1: Mô là gì? Kể tên các loại mô chính trên cơ thể?
Câu 2: Thế nào là phản xạ? Lấy ví dụ phản xạ và phân tích cung phản xạ trong ví dụ trên.
Câu 3: Xương to ra và dài ra do đâu?
Câu 4: Trình bày phương pháp sơ cứu, băng bó cho người gãy xương cẳng tay.
Câu 5: Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của các thành phần đó?
Câu 6: Vì sao tim có thể làm việc suốt đời mà không mệt mỏi? 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. 
+ Mô là tập hợp những tế bào cấu tạo gần giống nhau cùng thực hiện một chức năng xác định
+ Các loại mô chính: mô biểu bì, mô liên kết, mô cớ, mô thần kinh.
+ Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường dưới sự điều kiển của hệ thần kinh
+ Ví dụ: Tay chạm và vật nĩng, ngay lập tức tay rụt lại
+ Phân tích tùy và các ví dụ khác nhau mà HS cơ thể phân tích cung phản xạ nhưng cần nêu được đường đi của xung thần kinh lần lượt đi qua 5 thành phần sau: Cơ quan thụ cảm (cảm giác), nơron hướng tâm, noron trung gian, noron li tâm, cơ quan vận động (cơ quan phản ứng).
+Xương to ra do sự phân chia các tế bào ở màng xương. Xương dài ra do sự phân chi các tến bào ở sụn tăng trưởng.
- Sơ cứu:
- Băng bó:
- Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu.
- Tế bào máu gồm: hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
- Chức năng:
+ Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất thải.
+ Hồng cầu: Vận chuyển oxi và cacsbonic.
+ Tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu.
+ Bạch cầu: bảo vệ cơ thể.
+Vì:
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: - GV nhắc lại nội dung 1 số câu hỏi trong bài, yêu cầu HS trả lời.
2/ Dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà, thái độ học tập của HS, của lớp.
 - HS về nhà ôn tập kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docon tap kiemt tra mot tiet.doc