Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1+2 - Năm học 2010-2011
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS kể tên 1 số cây , con , đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1cây , 1con , 1 đồ vật đại điện để quan sát .
- Chọn đại diện : con gà , cây đậu , cái bàn
- yêu cầu HS trao đổi nhóm ( 1 bàn 1 nhóm) về v/đ sau :
+ Con gà , cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước .
- GV gọi các nhóm trình bày và rút ra kết luận .
- HS tìm những SV gần với đời sống nh7 cây đậu , cây cải , con chó , con gà , cái bàn, cái ghế
- HS trao đổi nhóm và ghi lại ý kiến thống nhất
- Y/C HS thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc và lớn lên
- cái bàn không cần chăm sóc và không lớn lên , không thay đổi
- Đại diện nhóm (1,2) trình bày
* Tiểu kết 1 :
- Vật sống : lấy thức ăn , nước uống , lớn lên sinh sản
- Vật không sống : Không lấy thức ăn , không lớn lên
Hoạt động 2 : Đặc diểm của cơ thể sống.
*Mục tiêu :Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên
* Tiến trình:
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Y/C HS quan sát bảng SGK / 6 và giải thích tiêu đề của cột 6 và 7
- Y/C HS hoạt động độc lập , GV kẻ bảng SGK lên bảng .
- GV sửa bài = cách gọi HS trả lời và nhận xét và Y/C HS nhận xét
- Y/C HS ghi thêm một số ví dụ khác và sửa.
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống .
- GV chốt ý - HS quan sát bảng chú ý cột 6 và 7
- HS tự cá nhân hoàn thành bảng SGK trang 6
- HS trả lời , các HS khác theo dõi , nhận xét và bổ sung .
- HS ghi thêm 1số ví dụ thêm vào bảng
- Lấy các chất cần thiết loại bỏ các chất có hại , lớn lên và sinh sản
Tuần : 1 Ngày soạn: 05/08/2010 Tiết : 1 Ngày dạy : BÀI 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải : 1. Kiến thức : - Phân biệt vật sống và vật không sống . - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống . 2.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát tranh , vật thật , so sánh . - Vận dụng hiểu biết vào thực tế bài học . Hoạt động học tập , hợp tác theo nhóm 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích bộ môn . II. Chuẩn bị: 1. GV : Tranh vẽ hình 2-1/SGK 2. HS : Chuẩn bị cây đậu , hòn đá III. Hoạt động dạy học: 1. Mở bài:Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật , cây cối con vật khác nhau . Đó là thế giới xung quanh ta chúng bao gồm các vật sống và vật không sống như thế nào ? Đặc điểm của cơ thể sống gồm những điểm nào ? Thì bài hôm nay “Đặc điểm của cơ thể sống” sẽ giúp ta biết được những điều đó . 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống. * Mục tiêu : Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài . * Tiến trình: Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS kể tên 1 số cây , con , đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1cây , 1con , 1 đồ vật đại điện để quan sát . - Chọn đại diện : con gà , cây đậu , cái bàn - yêu cầu HS trao đổi nhóm ( 1 bàn 1 nhóm) về v/đ sau : + Con gà , cây đậu cần điều kiện gì để sống? + cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước . - GV gọi các nhóm trình bày và rút ra kết luận . - HS tìm những SV gần với đời sống nh7 cây đậu , cây cải , con chó , con gà , cái bàn, cái ghế - HS trao đổi nhóm và ghi lại ý kiến thống nhất - Y/C HS thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc và lớn lên - cái bàn không cần chăm sóc và không lớn lên , không thay đổi - Đại diện nhóm (1,2) trình bày * Tiểu kết 1 : - Vật sống : lấy thức ăn , nước uống , lớn lên sinh sản - Vật không sống : Không lấy thức ăn , không lớn lên Hoạt động 2 : Đặc diểm của cơ thể sống. *Mục tiêu :Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên * Tiến trình: Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/C HS quan sát bảng SGK / 6 và giải thích tiêu đề của cột 6 và 7 - Y/C HS hoạt động độc lập , GV kẻ bảng SGK lên bảng . - GV sửa bài = cách gọi HS trả lời và nhận xét và Y/C HS nhận xét - Y/C HS ghi thêm một số ví dụ khác và sửa. - Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống . - GV chốt ý - HS quan sát bảng chú ý cột 6 và 7 - HS tự cá nhân hoàn thành bảng SGK trang 6 - HS trả lời , các HS khác theo dõi , nhận xét và bổ sung . - HS ghi thêm 1số ví dụ thêm vào bảng - Lấy các chất cần thiết loại bỏ các chất có hại , lớn lên và sinh sản * Tiểu kết 2 : Đặc điểm của cơ thể sống là : Trao đổi chất với môi trường . Lớn lên và sinh sản 3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung cuối bài 4 .Kiểm tra đánh giá : Trong các dấu hiệu sau đây , theo em , dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống ( đánh dấu üvào ô 5 cho ý trả lời đúng . a- 5 lớn lên b- 5 Sinh sản c- 5 Di chuyển d- 5 Lấy các chất cần thiết e- 5 Loại bỏ các chất thải Từ đó em cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì ? 5. Dặn dò : Học bài , xem bài “ Nhiệm vụ của sinh học “ , kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập. 6.Rút kinh nghiệm: Tuần: 1 Ngày soạn:12/08/2010 Tiết :2 Ngày dạy: BÀI 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh phải : 1. Kiến thức : - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của SV cùng với những mặt lợi hại của chúng. - Biết được 4 nhóm SV chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm . - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học . 2. Kỹ năng : - Quan sát tranh , vật thật , kỹ năng so sánh -Vận dụng hiểu biết vào thực tế bài học , hợp tác theo nhóm 3. Thái độ : - Yêu thiên nhiên , yêu môn học II. Chuẩn bị: 1. GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên có nhiều loại động vật , thực vật , tranh vẽ về 4 nhóm sinh vật như hình 2-1 SGK/8 2.HS : Nghiên cứu SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên . Trong tự nhiên có nhiều loại sinh vật . Đó là những loại nào ? và nhiệm vụ của sinh học là gì thì hôm nay bài “ Nhiệm vụ của sinh học “ sẽ giúp ta biết những điều đó . 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Sinh vật trong tự nhiên *Mục tiêu : Giới SV đa dạng , sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người . *Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/C HS làm bài tập mục 7 SGK /7 và cho tiếp 1 số cây , con khác - Gọi 1số HS trả lời bài tập * Sự đa dạng của giới sinh vật : - Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới SV ( GV gợi ý ; nhận xét ở bảng về cột dọc ; nơi sống , kích thước , vai trò đối với con người ? ) - Sự phong phú về môi trường sống , kích thước , khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? * Các nhóm sinh vật : - Hãy quan sát lại bảng thống kê và cho biết có thể chia giới SV thành mấy nhóm . - Y/C HS nghiên cứu thông tin 5 SGK /8 à thông tin này cho biết điều gì ? - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK - 1,2 HS trả lời , các học sinh khác nhận xét và bổ sung . -Phong phú -Sinh vật rất đa dạng - HS xếp riêng những ví dụ theo TV hoặc ĐV -1,2 HS trả lời : SV trong tự nhiên chia làm 4 nhóm lớn ĐV , TV , Nấm , VK * Tiểu kết 1 : Các sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú , chia làm 4 nhóm :Động vật, thực vật , vi khuẩn và nấm. Hoạt động 2 :Nhiệm vụ của sinh học. * Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói riêng. * Tiến trình: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -SV có vai trò gì đối với đời sống con người? Để hiểu được điều đó , nhiệm vụ của sinh học là gì ? - GV giới thiệu CT sinh học ở cấp THCS đồng thời thông báo cho HS biết CT sinh học của lớp 6 tìm hiểu về TV , nấm , Vi khuẩn - Y/C HS nhắc lại nhiêm vụ của môn TV học - Thảo luận chung cả lớp - 1 HS đọc to thông tin 5 giữa trang 8 SGK , các HS khác theo dõi ( đọc hết đoạn đời sống con người ) - 1HS nhắc lại nhiêm vụ của môn TV học * Tiểu kết 2 : Nghiên cứu hình thái cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sự dụng hợp lý phát triển và bảo vệ chúng phục vụ cho đời sống con người . 3. Kết luận chung : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung ở cuối bài 4. Kiểm tra đánh giá :s - Nhiệm vụ của sinh học là gì ? - Hãy kể tên 1 số SV sống trên cạn , dưới nước , trong cơ thể người . 5. Dặn dò:- Học bài xem bài “ Đặc điểm chung của thực vật “ - Làm bài tập trang 12 , kẻ bảng trang 13 vào vở bài tập. 6.Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- TIET 12 TUAN01.doc