Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kỳ II
40 Bài 30: THỤ PHẤN (TT)
I.Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
Kĩ năng
Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng, .Rèn kỹ năng quan sát thực hành
*Kns: Kỹ năng phân tích ,so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn .
Kỹ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình
Hướng nghiệp
Biết một số cây trồng trong nông nghiệp qua các loại hoa. Ứng dụng thụ phấn để lai tạo giống. Nghề trồng hoa, cây cảnh, cắm hoa trang trí.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên góp phần thụ phấn cho cây
II.Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Cây ngô có hoa. Hoa bí ngô, dụng cụ thụ phấn cho hoa.
- HS: Xem bài mới
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hiện tượng thụ phấn là gì ? Hoa tự thụ phấn khác hoa giao phấn ở điểm nào ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật -> trả lời các câu hỏi
+ Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái ?
+ Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió?
Y/cầu HS đọc thông tin mục 3 -> làm phiếu học tập
=> Rút ra kết luận đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-> hoa đực ở trên -> dễ tung hạt phấn.
HS đọc thông tin mục 3 -> làm phiếu học tập
-> các nhóm thảo luận , trao đổi hoàn thành phiếu học tập.
-1,2 nhóm trình bày kết quả -> các nhóm bổ sung
3.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
Những cây thụ phấn nhờ gió có đặc điểm:
+ Hoa tập trung ở ngọn cây
+ Bao hoa thường tiêu giảm
+ Chỉ nhị dài, bao phấn dài lủng lẳng
+ Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ
+ Đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có nhiều lông
GV yêu cầu HS quan sát H.30.5, kết hợp đọc thông tin mục 4 -> trả lời câu hỏi
-Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người .
+ Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ?
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ?
+ con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ?
-Hs đọc thông tin mục 4 -> trả lời câu hỏi
-> Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn .
-> đã nuôi ong, hoặc trực tiếp thụ phấn cho hoa
-Người ta còn chủ động thụ phấn cho hoa làm tăng khả năng tạo quả, hạt cho cây hơn.
KNS: kỹ năng so sánh, phân tích và vận dụng
GV: GDMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động vật bởi vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật từ đó bảo vệ sự đa dạng sinh học.
HN: nghề trồng hoa, lai giống cây trồng
4.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn
Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
nµo, vµ so s¸nh víi c©y d¹i, c©y trång cã g× kh¸c. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng. - Gv: Đặt vấn đề: cho hs trả lời: H: Cây như thế nào được gọi là cây trồng ? -Hs: Cây được con người trồng, chăm sóc thì gọi là cây trồng H: Thế nào là cây dại ? -Hs: Tự mọc, không có sự chăm sóc của con người. -Gv: Nhận xét, giới thiệu: Cây dại và cây trồng -Gv: Cho hs thảo luận nhóm câu lệnh ở SGK: H:Kể tên 1 số loại cây trồng? công dụng của nó? -Hs: Trả lời Vd: Cây mồng tơi làm rau. Cây chanh cam lấy quả. Cây cao su lấy nhựa. Cây cà phê lấy quả H: Con người trồng cây nhằm mục đích gì ? Nhằm phục vụ nhu cầu cho con người . -Hs: trả lời. -Gv: Nhận xét, bổ sung, cho hs liên hệ thực tế trong trồng trọt và chăm sóc cây trồng -Gv: Cho hs chốt lại: H: Vậy cây trồng được bắt nguồn từ đâu ? -Hs: Trả lời..Gv: Ghi nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại. -Gv: Cho hs quan sát H: 45.1 kết hợp với mẫu vật. Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ để hoàn thành bảng: Stt T n c y Bộ phận dùng So sánh tính chất Cây trồng Cây hoang dại 1 Chuối Quả To, ngọt Nhỏ, chát 2 3 4 -Hs: thống nhất, lên bảng hoàn thành bài tập -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung đáp án đúng. H: Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại ? Được con người chăm sóc, tác động nhiều H: Vậy cây trồng khác với cây dại như thế nào ? Cây trồng có đặc điểm tốt hơn cây dại -Hs: Trả lời. -Gv: Nhận xét, bổ sungRút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo cây trồng. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk trả lời: H: Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? H: Ở nhà (địa phương) em có những hình thức cải tạo cây trồng gì ? -Hs: Liên hệ thực tế trả lời -Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế. KNS: kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng tự tin khi trình bày,... HN: nghề nghiên cứu thực vật,... 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người . 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào ? Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tên hoang dại của chúng. 3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? Nhờ khả năng cải tạo thực vật của con người, ngày nay đã có nhiều thứ cây trồng khác nhau. IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó từ đâu ? - Cây trồng khác với với cây dại như thế nào ? Do đâu có sự khác nhau đó ? - Học bài, làm các bài tập ở SGK vào vở. - Xem kĩ bài 46 Tuần:29;Tiết:57 NS: ND: ÔN TẬP I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: - Ôn tập kiến thức của từ tiết 39 đến tiết 56 Kỹ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm và tái hiện kiến thức. Thái độ: - Giáo dục hs tự giác trong học tập . -Vấn đáp, thảo luận nhóm. II.Chuẩn bị của GV và HS: - Gv: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng phụ ( có bài tập trắc nghiệm). - Hs: Ôn tập kiến thức ở chương VI. III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học H. Phân biệt giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? HS: Nhớ lại kiến thức, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? H. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? H. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh? H. Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? 1. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác. 2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió: - Có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, vị ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy dài, có nhiều lông. 3. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử. 4. Các loại quả: a. Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan... + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... b. Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua... + Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh... + Quả hạch: quả xoài, quả táo... H. Hạt do bộ phận nào tạo thành ? Noãn phát triển thành bộ phận nào của hạt ? H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ? H. Hạt gồm những bộ phận nào? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm? H. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Kể tên quả và hạt có những cách phát tán đó? H. Hãy trình bày thí nghiệm điều kiện cần cho hạt nảy mầm? g tốt. HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, đại diện từng nhóm lần lượt trả lời, bổ sung lẫn nhau GV: Lần lượt treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi sau: H.Tảo là gì? H. Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau? H. Tảo có vai trò gì? H. Rêu là gì? H. So sánh giữa tảo và rêu? H. So sánh giữa tảo và dương xỉ? H. Đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ trong quá trình sinh sản là gì? 5. Hạt: - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm là số lá mầm của phôi. - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật. 6. Chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm: *Thí nghiệm 1: - Chọn một số hạt đỗ đen tốt : + Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô. + Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước. + Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm. Kết quả: ở cốc 3 hạt nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí. *Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày. Kết quả: 10 hạt đỗ trong cốc này không nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp. *Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giống - Ngoài chất lượng hạt, cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. - Chưa có thân, lá, rễ thật sự. 7. Tảo, rêu, quyết: -Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diệp lục. Hầu hết sống ở nước.. -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoắn và rong mơ: Giống: + Cơ thể đa bào + Chưa có rễ thân lá + Đều có diệp lục + Tinh sản vô tính Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau. a.Vai trò của tảo: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón. - Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa. b. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu: Giống: + Đều có diệp lục Khác: Tảo Rêu - Sống ở nước - Chưa có rễ, thân, lá. - Sinh sản vô tính - Sống ở cạn - Có thân, lá và rễ giã. - Sinh sản bằng bào tử c. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu. Giống: + Sống ở cạn + Sinh sản bằng bào tử. Khác: Rêu Dương xỉ - Rễ giả - Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử - Rễ thật - Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử. - Ở rêu bào tử phát triển thành cây con, ở Dương xỉ bào tử phát triển thành nguyên tản, sự thụ tinh xảy ra ở nguyên tản sau đó mới phát triển thành cây con. IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Gv: Yêu câu hs hoàn thành nội dung vào vở ghi Gv: Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của hs. Hs: Ôn các chương đã học để làm bài kiểm tra 1 tiết. KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC Câu 1: (2đ) Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? Câu 2: (2đ) Trình bày đặc điểm của cây sống ở môi trường nước và cây sống ở môi trường cạn? Kể tên một vài cây sống ở môi trường đó? Câu 3: (2,5đ) Em hãy nêu các bộ phận của hạt . Câu 4: (3,5đ) Hãy nêu cơ quan sinh sản (nón) của hạt trần (cây thông). ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 6 Câu 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: ( Mỗi ý đúng được 0.5đ) Hoa tự thụ phấn Hoa giao phấn Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó. Thực hiện ở hoa lưỡng tính. Là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác. Thực hiện ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính Câu 2: Đặc điểm của những cây sống môi trường nước: lá to, xốp, nhẹ thích nghi với đời sống trôi nổi ở nước.(0,5 đ ) Ví dụ: cây sen, bèo, rong đuôi chó.(0,5 đ ) Đặc điểm của cây sống môi trường cạn: rễ ăn sâu, nông, lan rộng, thân thẳng đứng hoặc phát triển nhiều cành. .(0,5 đ ) Ví dụ: cây thông, mít, xoài, (0,5 đ ) Câu 3: Hạt gồm có vỏ , phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (0,5 đ ) Phôi của hạt gồm rễ mầm , thân mầm, lá mầm và chồi mầm. (1,0đ) Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ (1,0 đ) Câu 4: Cơ quan sinh sản của hạt trần: Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm(0,5đ) Gồm trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn,túi phấn chứa hạt phấn. (1,5đ) Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc (1,0đ) Gồm trục nón, vảy (lá noãn) noãn. (0,5đ) Tuần:30;Tiết:59 NS: ND: CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Bài 46 : THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I.Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người Hiểu được thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu và giảm ô nhiễm môi trường. Kỹ năng: Nêu được ví dụ minh họa .Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. *Kns: Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ ,lớp. Kỹ năng lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ /ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm . Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Hướng nghiệp Ngành nghề liên quan: bảo vệ môi trường, bảo tồn môi trường, kiểm lâm,. . . trồng rừng Thái độ: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật, môi trường. II.Chuẩn bị của GV và HS: - Gv: 46.1; 46.2 SGK. - Hs: Đọc trước bài 46. III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao lại có cây trồng ? Nguồn gốc của nó
File đính kèm:
- sinh 6 hk2.doc