Giáo án Sinh học Lớp 12 Cơ bản - Tiết 45 đến 52 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh phải:

- Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái các kiểu hệ sinh thái(tự nhiên và nhân tạo).

2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp và khái quát hoá.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:

- Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phóng to

- Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài 42.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp:

 12A5:

 12A6:

12A7:

2. Kiểm tra bài cũ: Diễn thế sinh thái là gì? Cho vi dụ?

3. Bài mới:

4. Củng cố :

a. Thế nào là hệ sinh thái? tại sao nói hệ sinh thái biểu hiệnchức năng của một tổ chức sống?

b. hệ sinh thái tự nhiên vả hệ sinh thái nhân tạo có những điểm gì giống và khác nhau?

5. Dặn dò :

- Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Chuẩn bị bài 43 "Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái".

I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1. Kiến thức: Sau khi học bài này học sinh phải:

- Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng : Chuỗi(xích) và lướ ithức ăn, bậc dinh dưỡng.

- Nêu được các dạng tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái

2. Kỹ năng: Biết lập sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn.

3. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ hình 43.1 đến hình 43.3.

- Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài 43.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp:

 

doc24 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 12 Cơ bản - Tiết 45 đến 52 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sử dụng dc 10% sản lượng toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 1tức là 2,5 kcal.
Ví dụ: ĐV đẳng nhiệt (chim, thú) có hiệu suất sinh thái thấp hơn so với ĐV biến nhiệt vì chúng cần một nguồn năng lượng lớn để duy trì nhiệt độ cơ thể, do đó xự tăng khối lượng của các sinh vật đẳng nhiệt cũng kém hơn.
Ứng dụng trong chăn nuôi: cùng một lượng rau cỏ như nhau nhưng thu được protein thịt cá cao gấp 1,5 lần nuôi chim; 2 - 2,5 lần nuôi trâu, bò.
GV hướng dẫn hs làm bài tập:
Hướng dẫn hs vẽ hình tháp dựa vào các dữ kiện từ ý thứ nhất.
I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
1. Phân bố năng lượng trên trái đất:
- Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất.
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho quan hợp
- Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2 - 0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chc
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời di vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất rồi điến sinh vật tiêu thụ các cấp → sinh vật phân giải rồi trả lại môi trường.
II. HIỆU SUẤT SINH THÁI
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
- Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
4. Củng cố bài học
- Trong một hệ sinh thái sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái. Trong đó A = 500Kg; B = 5Kg; C = 50Kg; D = 5000Kg
Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra?
	A. A → B → C → D 	B. C → A → B → D 
	C. B → C → A → D 	D. D → A → B → C 
 5. Dặn dò:
BÀI TẬP
- Cho biết hệ sinh thái một hồ, có sản lượng toàn phần ở SVSX là 1113 kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở SVTT cấp 1 là 11,8%, ở SVTT cấp 2 là 12,3%.
1. Xác định sản lượng sinh vật toàn phần ở SVTT cấp 1 và SVTT cấp 2.
2. Vẽ hình tháp sinh thái năng lượng.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 46: Thực hành: “Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên”.
Ngày soạn 15/03/2011
Ngày dạy: 16/3/2011
TIẾT 49 Bài 46: THỰC HÀNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Sau khi học xong bài học sinh cần:
1. Kiến thức: 
Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ yếu hiện nay, lấy ví dụ minh hoạ.
Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
Chỉ ra được những biện pháp chính để sử dụng tài nguyên một cách bền vững.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, đánh giá kết quả.
3. Thái độ: 
 - Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường.
- Ý thức được những trách nhiệm của bản thân cũng như vận động mọi người cùng nhau bảo vệ môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Băng ghi hình/đĩa CD về các dạng tài nguyên thiên nhiên, các trường hợp gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường.
2. Học sinh:
- Trả lời các câu hỏi lệnh ở SGK và hoàn thành câu trả lời các bảng 46.1, 46.2, 46.3.
- Hoàn thành phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh như hoàn thành các phiếu học tập 
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Cho hs xem phim về ô nhiễm môi trường.
GV: Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả thảo luận của tổ mình.
Phiếu học tập số 1
Dạng tài nguyên
Các tài nguyên
Ghi câu trả lời
Tài nguyên không tái sinh
- Nhiên liệu hoá thạch
- Kim loại
- Phi kim
- Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh
Vd: than, dầu mỏ
Tài nguyên tái sinh
-Không khí sạch
- Nước sạch, đất
- Đa dạng sinh học
Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát sinh phục hồi (tài nguyên tái sinh).
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
- NL mặt trời
- NL gió
- NL sóng
- NL thuỷ triều
Tài nguyên NL vĩnh cửu là tài nguyên NL sạch và không bao giờ bị cạn kiệt: NL mặt trời, NL gió
Phiếu học tập số 2
Các hình thức gây ô nhiễm
Nguyên nhân ô nhiễm
Đề xuất biện pháp khắc phục
Ô nhiễm không khí:
- Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề ...
- Ô nhiễm do phương tiện giao thông 
- Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình
- Do công nghệ lạc hậu 
- Do chưa có biện pháp hữu hiệu ....
- Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch.
- Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy
- Xây dựng thêm nhiều công viên xanh
Ô nhiễm chất thải rắn:
- Đồ nhựa, cao su, giấy ....
- Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp
- Rác thải từ bệnh viện
- Giấy gói, túi ni lông
- Do chưa chấp hành quy định về xử lí rác thải công nghiệp, y tế ...
- Do ý thức của ngươì dân về bảo vệ môi trường chưa cao.
- Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
- Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải 
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vsv gây bệnh ......
Do chưa có nơi xử lí nước thải 
Xây dựng nhà máy xử lí nước thải
Ô nhiễm hoá chất độc:
- Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy.
- Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp 
Do sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy định. 
- Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.
- Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,....
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán ,.....
- Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường.
- Do ý thức của người dân chưa cao, .... 
Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phong tránh.
Phiếu học tập số 3
Hình thức sử dụng tài nguyên
Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không?
Đề xuất biện pháp khắc phục
Tài nguyên đất:
- Đất trồng trọt
- Đất xây dựng công trình
- Đất bỏ hoang
Học sinh nhận xét về loại tài nguyên bên vững hay chưa? 
- Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương.
- Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng núi trọc
Tài nguyên nước:
- Hồ nước phục vụ nông nghiệp 
- Nước sinh hoạt
- Nước thải
- Đủ nước tưới cho nông nghiệp
- Nước sạch 
Xây dựng nhiều hồ chứa ....
Tài nguyên rừng:
- Rừng bảo vệ
- Rừng trồng được phép khai thác
- Rừng bị khai thác bừa bãi ...
- Những nỗ lực bảo vệ rừng các địa phương
- Thành lập khu rừng bảo vệ như vườn Quốc gia ....
Tài nguyên biển và ven biển:
- Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ
- Đánh bắt cá theo quy mô lớn
- Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm
- Phổ biến các quy định không đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn ....
- Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển....
Tài nguyên đa dạng sinh học: 
Bảo vệ các loài....
 Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó.
1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên:
2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:
3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
4. Củng cố bài học: 
Sau giờ thực hành, mỗi học sinh viết 1 báo cáo:
Tên bài thực hành
Họ và tên học sinh:	Lớp 12
Thu hoạch về kiến thức
- Nêu khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên: 
- Nhận xét về tình hình sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã quan sát có gây ô nhiễm môi trường hay không? Hình thức sử dụng đó là bền vững hay không bên vững, vì sao?
- Chúng ta cần làm gì để có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau?
- Hãy nêu những biện pháp cụ thể, cần thiết, để nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường tại địa phương?
2. Thu hoạch về nhận thức
- Trách nhiệm của mỗi học sinh là cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường và quản lý việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững ?
- Học sinh ghi cảm tưởng sau bài thực hành.
 5. Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị tiết ôn tập giờ sau làm bài tập
Ngày soạn: 20/03/2011
Ngày dạy: 22/03/2011
TIẾT 50: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học sinh cần:
1. Kiến thức: 
- Từ các kiến thức về lý thuyết xây dựng các công thức làm bài tập.
- Vận dụng các công thức để giải các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, vận dụng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: 
- Một số bài tập phần sinh thái học.
- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ trước khi tới lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
 12A5:
 12A6:
 12A7:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Bài 1: Trứng cá hồi bắt đầu phát triển ở O0C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con.
1. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con?
2. Nếu nhiệt độ nước là 50C và 100C thì sự phát triển từ trứng đến cá con mất bao nhiêu ngày?
3. Nhận xét về mối tương quan của nhiệt độ đối với thời gian phát triển của trứng cá hồi?
Bài 2: Ở ruồi giấm, thời gian phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm.
1. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm?
2. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho giai đoạn phát triển từ trứng đến ruồi trưởng thành?
3. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm?
Bài 3: Giả thiết trong quần xã sinh vật đồng cỏ có các loài sinh vật sau: cào cào, thỏ, chim ăn sâu, rắn, sâu hại thực vật, cáo, ếch nhái, diều hâu, VK phân hủy.
1. Có thể có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong quần xã nói trên?
2. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã. Nếu mắt xích là chim ăn sâu và ếch nhái bị giảm số lượng sẽ dẫn đến hậu quả gì cho hệ sinh thái này?
Bài 5: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời là 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó đư

File đính kèm:

  • docsinh 12 CB Chuong he sinh thai.doc