Giáo án Sinh học Lớp 12 - Chương trình học kỳ II

Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn

và do giao phối gần

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trờng hợp trên trong chọn giống.

- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.

III. hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức: (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Tại sao ngời ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?

(Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền:

+ Tia phóng xạ có sức xuyên sâu, dễ gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST và số lợng NST.

+ Tia tử ngoại có ức xuyên sâu kém nên chỉ dùng sử lí vật liệu có kích thớc bé. Có loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtit nhất định của gen.

- Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học, ngời ta thờng sử dụng biện pháp nào?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hiện tợng thoái hoá

4. Củng cố: (5 phút)

- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101

5. Hớng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống.

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được khái niệm u thế lai, cơ sở di truyền của hiện tợng u thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống.

- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo u thế lai.

- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thờng dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to H 35 SGK.

- tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê ? Kết quả của phép lai kinh tế.

III. hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Hiện tợng u thế lai

I. Mục tiêu

- Học sinh nắm được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tợng nào, những u nhợc điểm của phương pháp chọn lọc này.

- Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những u thế và nhợc điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tợng nào.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK.

III. hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

? Thế nào là hiện tợng u thế lai. Cho VD.

Gợi ý: -Là hiện tợng con lai F1 u thế hơn hẳn các dạng bố mẹ.

? Trình bày các phương pháp tạo u thế lai ở vật nuôi và cây trồng.

Gợi ý : - Lai khác dòng ,khác thứ.

 - Lai kinh tế, lai cải tạo.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống

 

 

doc95 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 12 - Chương trình học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.
GV:- Bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao.
GV: Cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Thế nào là độ thường gặp?
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào?
HS : Trả lời câu hỏi.
II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã.
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Hoạt động của GV & HS
Nội dung 
GV:- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:
VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?
VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ?
HS : Phân tích ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã ở các VD1, VD2.
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
GV:- Yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng?
HS : Kể thêm VD.
GV: Đặt vấn đề:
+ Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.
GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học.
- Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật?
- ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học?
( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung)
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi, lấy thêm các VD thực tế để phân tích.
GV: lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh với quần xã.
- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.
- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
4. Củng cố: (6 phút)
- Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể:
Đặc điểm
Quần thể
Quần xã
1. Là tập hợp
2. Độ đa dạng
3. Hiện tượng khống chế sinh học
- Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Lấy thêm VD về quần 
 Tiết 52
Dạy :09 . 3. 09
Bài 50: Hệ sinh thái
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong thiên nhiên.
- Nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cho được VD.
- Giải thích được ý nghĩa của các biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.
- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình (nếu có đĩa hình về hệ sinh thái thì rất tốt).
III. họạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
- GV cho HS quan sát tranh rừng nhiệt đới, giới thiệu rừng nhiệt đới và đặt câu hỏi:
- Cho biết trong rừng nhiệt đới có những loài sinh vật nào sinh sống?
- GV đưa ra sơ đồ:
Quần xã sinh vật 
+ sinh cảnh
Tập hợp cá thể sâu	quần thể sâu
“	“ 	quần thể hổ
“	“	quần thể bọ ngựa	 
“	“	quần thể cây gỗ 	 
“	“ 	quần thể VSV
- Quần xã sinh vật này sống ở đâu? (Rừng nhiệt đới)
GV: Vậy quần xã + khu vực sống của quần xã là hệ sinh thái. Vậy hệ sinh thái là gì? Hệ sinh thái có đặc điểm như thế nào?
3. Bài mới:
GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?
Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái?
Hoạt động của GV & HS
Nội dung 
GV:- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Hệ sinh thái là gì?
HS :- Dựa vào vốn hiểu biết, nghiênc ứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận.
 - 1 HS đọc lại.
 - 1 HS lên bảng viết.
GV:- Treo H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút.
- Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
HS :- Quan sát tranh ,xác định những nhân tố vô sinh và hữu sinh có ở trong rừng.
GV:- Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?-? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
HS:- Trả lời câu hỏi.
+ Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất...
+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh sống.
+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.
GV: - Lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời:
 - Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?
HS : Trả lời câu hỏi.
GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
GV đưa ra sơ đồ mô hình.
- GV cho HS nhắc lại:
- Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là:
a. 1 quần thể
b. 1 quần xã
c. 1 hệ sinh thái
d. Cả a, b, c
- Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái mà HS biết.
- GV chiếu 1 vài hình ảnh về hệ sinh thái.
- Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất?
a. Quan hệ giới tính
b. Quan hệ nơi ở
c. Quan hệ dinh dưỡng
d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn.
- GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
I. Thế nào là một hệ sinh thái.
- Hệ sinh thái bào gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh).
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần:
+ Nhân tố vô sinh
+ Nhân tố hữu sinh:	Sinh vật sản xuất
	Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3...
	Sinh vật phân huỷ.
Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Hoạt động của GV & HS
Nội dung 
GV: - Chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn).
 - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:
 - Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột?
 - Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu?
 - Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy?
HS :- Trả lời câu hỏi.
 - Viết dưới dạng mũi tên.
GV:(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật).
 - Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn.
GV: - Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK.
- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn?
GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ.
GV: Dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác
- Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
HS : - Trả lời câu hỏi.
 GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung?
 GV: - Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?
- Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?
II.Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
1.Chuỗi thức ăn: 
 - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ.
2. Lưới thức ăn:
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.
- Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ.
4. Củng cố: (5 phút)
- Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái ruộng nước.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: nội dung thực hành.
 Tiết 53
 Dạy : 16. 3. 09 
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
 	HS phải :
- Củng cố lại toàn bộ hệ 

File đính kèm:

  • docsinh7hientuan.doc