Giáo án Sinh học Lớp 12 - Bài 1 đến 28
BÀI 2 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu.
Học xong bài này hs phải:
1. Kiến thức.
- Trình bày được thời điểm, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cơ chế phiên mã.
- Biết được cấu trúc, chức năng của các loại ARN.
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
2.Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích qua các sơ đồ.
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
II. Phương tiện dạy học.
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN.
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã.
- Sơ đồ cơ chế dịch mã.
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã.
III. Phương pháp dạy học
Trực quan và hỏi đáp.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba /
- Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
2. Bài mới :Trọng tâm cơ chế phiên mã và dịch mã.
IV. Củng cố
- Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã và giải mã?
- Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con gái.
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này hs phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh nêu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen.
- hiểu dc khái niệm ôperon và trình bày dc cấu trúc của ôperon.
- giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac.
- Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân sơ.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích qua các sơ đồ.
II. Phương tiện dạy học.
- hình 3.1, 3.2a, 3.2b.
III. Phương pháp dạy học.
Trực quan, hỏi đáp và giải thích.
IV. Tiến trình tổ chức bài học.
1. Kiểm tra bài cũ
- trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
2. Bài mới :
Trọng tâm cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân sơ
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này hs phải:
1. Kiến thức.
- hs hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu hiện của đột biến, thể đột biến va phân biệt được các dạng đột biến gen
- Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
2. Kỹ năng.
- rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá thông qua cơ chế phát sinh đột biến gen
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng ứng dụng, thấy được hậu quả của đột biến đối với con người và sinh vật.
II. Phương tiện dạy học.
- tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật, thực vật và con người.
- sơ đồ cơ chế phát sinh đột biến gen.
- hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
III. Phương pháp dạy học.
Trực quan, hỏi đáp và giải thích.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. kiểm tra bài cũ :
- thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac
2. bài mới
Trọng tâm của bài dc dãi đều
hoạt động dạy - học nội dung
IV. Củng cố
- phân biệt đột biến và thể đột biến
- Đột biến gen là gif ? dc phát sinh như thế nào
- mối quan hệ giữa ADN – ARN- Pr tính trạng hậu quả của đọt biến gen
V. Bài tập về nhà
- sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
- Đọc mục em có biết trang 23 sách giáo khoa
*bổ sung: minh hoạ cho những hậu quả của các dang đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -
m A RN -GXU –XUU –AAA –GXU-
a.a -ala –leu –lys –ala-
thay A=X
tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH * Đặc điểm di truyền của gen trên NST X - Di truyền chéo b) gen trên NST Y VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này * giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ * đặc điểm : di truyền thẳng c) khái niệm di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính d) ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính - điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt - nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi - phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính II. Di truyền ngoài nhân 1. Hiện tượng - thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ - F1 luôn có KH giống bố mẹ * giải thích: - khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa trứng * Đặc điểm dt ngoài nhân - các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo dòng mẹ - các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân ** phương pháp phát hiện quy luật di truyền DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau IV.Củng cố - nếu kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau ở 2 giới (ở loài có cơ chế xác định giới tính kiểu XX,XY thì kết luận nào dưới đây là đúng a. gen quy định tính trạng nằm trên NST X b. gen quy định tính trạng nằm tring ti thể c. gen quy định tính trang nằm trên NST Y d. không có kết luận nào trên đúng V.Bài tập bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST Y quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bình thường là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh Ngày soạn: TiÕt: BÀI 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I.Mục tiêu Học xong bài này hs có khả năng - Hình thành khái niệm về mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng - Thấy được vai trò của kiểu gen và vai trò cua môi trường đối với kiểu hình - Nêu được mối qua hệ giữa kiểu gen , môi trường trong sự hình thành tính trạng cỉa cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống - Hình thành năng lực khái quát hoá II. Thiết bị dạy học - Hình 13 trong SGK phóng to III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm di truyền của gen liên kết với giới tính - Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV : Tính trạng trên cơ thể sinh vật là do gen quy định có hoàn toàn đúng hay ko? Hs đọc mục I và thảo luận nhóm GV: Thực tế con đườn từ gen tới tính trạng rất phức tạp *Hoạt động 1: tìm hiểu về sự tương tác gữa KG và MT - HS đọc mục II , thảo luận và nhận xét về sự hình thành tính trạng màu lông thỏ ? Biểu hiện màu lông thỏ ở các vị trí khác nhau trên cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ( Chú ý vai trò của KG và MT ) ? Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào *? Từ những nhận xét trên hãy kết luận về vai trò của KG và ảnh hưởng của môi trường đến sự hình thành tính trạng GV : như vậy bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng có sẵn mà truyền một KG *? Hãy tìm thêm các ví dụ về mức độ biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi trường * Hoạt động 2: Tìm hiểu về mức phản ứng của kiểu gen HS đọc mục III thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối qua hệ giữa 1 KG với các MT khác nhau trong sự hình thành các KH khác nhau ? Vậy mức phản ứng là gì ? Tìm 1 hiện tượng thực tế trong tự nhiên để minh hoạ ( VD: KH của con tắc kè hoa thay đổi theo mt) Gv : mỗi KG có mức phản ứng khác nhau *? Mức phản ứng được chia làm mấy loại ? đặc điểm của từng loại **? Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn? hãy chứng minh ( hs lấy vd: ở gà Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng Nuôi rất tôt : 3kg, lông vàng Nuôi không tốt: 1kg → chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến P nhưng ít ảnh hưởng đến màu lông ) *?Có thể dễ dàng xác định mức phản ứng của một KG hay ko ? Hãy đề xuất 1 phương pháp để xác định mức phản ứng của một KG Gv: Trong sản xuất chăn nuôi muốn nâng cao năng suất cần phải làm gì ? ( mối quan hệ giữa các yếu tố giống, kĩ thuật canh tác và năng suất thu được) *GV : Thế nào là mền dẻo về kiểu hình Gv hướn dẫn hs quan sát tranh hình 13 sgk thảo luận Hình vẽ thể hiện điều gì/ ( thể hiện mức phản ứng của 2 KG khác nhau trong cùng 1 điều kiện MT) Nhận xét về chiều cao cây của 2 KG trong mỗi độ cao nước biển? *? Vậy mức độ mềm dẻo phụ thuộc vào yếu tố nào ( KG) ? Sự mềm dẻo về kiểu hình của mỗi KG có ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật Con người có thể lợi dụng khả năng mềm dẻo về KH của vật nuôi, cây trồng trong sản xuất chăn nuôi như thế nào ? * Từ những phân tích trên hãy nêu những tính chất và đặc điểm của sự mềm dẻo KH của sinh vật I.Con đường từ gen tới tính trạng Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng - Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối II.Sự tương tác giữa KG và MT * Hiện tượng: -Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen +Ở những vị trí khác lông trắng muốt * Giải thích: - Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen - Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng → làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen Kết luận : - Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG III. Mức phản ứng của KG 1. Khái niệm Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG VD:Con tắc kè hoa Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây Trên đá: màu hoa rêu của đá Trên thân cây: da màu hoa nâu 2. Đặc điểm: - Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng - Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi - Di truyền được vì do KG quy định - Thay đổi theo từng loại tính trạng 3.PP xác định mức phản ứng ( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng ) 4. Sự mềm dẻo về kiểu hình * Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH - Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT - Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định IV.Củng cố Nói : cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má lúm đồng tiền có chính xác ko? tại sao / nếu cần thì phải sửa lại câu nói đó như thế nào/ Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không n ên trồng 1 giống lúa duy nhất trên một diện tích rộng trong 1 vụ ( cho dù đó là giống có năng suất cao ) Tại sao cần đặc biệt quan tâm đế bà mẹ khi mang thai Ngày soạn : TiÕt: BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG I.Mục tiêu - Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê - Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương II. Chuẩn bị 1. vật liệu và dụng cụ cần thiết - Cây cà chua bố mẹ - Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ - Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt - Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả III.Cách tiến hành 1. GV hướng dẫn thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung *GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước những cây làm mẹ? mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị trên cây mẹ ? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị * Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị ? * GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn Gv thực hiện các thao tác mẫu Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai * GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp 1. Khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn) -Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được - Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa
File đính kèm:
- Sinh 1 co ban.doc