Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình dạy cả năm - Năm học 2009-2010
Tiết 2-Tuần 1 CẤU TẠO CƠ THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cq trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cq.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh phóng to hình 2.1T; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
2. Bài mới. Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cq.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2Y, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú?
yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 Y (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
-Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh - Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. - Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường.
Kết luận: 1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hđ của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời :
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
-Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.
yêu cầu HS quan sát H 2. và giải thích sơ đồ H 2.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. - Cá nhân nghiên cứu phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.
- Trao đổi nhóm:
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
Kết luận: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ:
- GV : Yêu cầu HS gọi tên các bộ phận của cơ thể trên mô hình.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
uỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài 5.§ - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. Tiết 4 Bài 5iÕ: n tập học kì I. MỤC TIÊU: - HS hệ thống hoá kiến thức học kì . - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh có liên quan. - Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to). . hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả Y (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập. Bảng 5. 1¶: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và choc năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 5. 2¶: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng® Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 5. ¶n: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm pha.C - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 5. 4¶: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (2; CC) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ T và giảm nồng độ khí Cv trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp cho tế bào và nhận Co do tế bào thải ra. Ho¹t ®éng Lo¹i chÊt C¬ quan thùc hiÖn Bảng 5. 5¶: Tiêu hoá Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x X x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi SGK trang 112.Yª - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. Kết luận: - SGK V. Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. V. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì . Tuần 18 Tiết 5i Ngày kiểm tra: kiểm tra học kì I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì , đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. . Đề bài A. Trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu N, A, B vì: a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB huyết tương không co kháng thể. c. Nhóm máu AB ít người có. d. Cả a, b, c đúng. Câu ©: Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi: a. Lông mũi b. Lớp mao mạch dày đặc ở khoang mũi c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp d. Cả a, b, c Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Nhai, đảo trộn thức ăn d. Tiết nước bọt e. Chỉ có a và c B. Tự luận Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Câu 2: Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nước bọt, bạn An đã làm thí nghiệm sau: Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lượt thêm vào các ống: - ống 1: Thêm 5 ml nước cất - ống 2: Thêm 5 ml nước bọt loãng - ống g: Thêm 5 ml nước bọt loãng và vài giọt HCl - ống 4: Thêm 5 ml nước bọt đun sôi Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm 7 C trong thời gian từ 15- 0 phút.3 a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không? Tại sao? b. Từ đó hãy xác định nhiệt độ và môi trường thích hợp cho sự hoạt động của enzim nước bọt? . Đáp án ă biểu điểm A. Trắc nghiệm Câu 1: c (1 đ) Câu 2: a (1 đ) Câu ©: b (1 đ) Câu 4: e (1 đ) B. Tự luận Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp vàc các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tưng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. (1 đ) - Ruột non rất dài (2, 8 ă m ở người trưởng thành), là bộ phận dài nhất trong các cơ quan tiêu hoá. (1 đ) - Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. (1 đ1) Câu 2: a. Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ (0, 5 đ) - ở ống 1: Nước cất không có enzim biến đổi nước bọt (0, 5 đ) - ở ống è: nzim nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi (0, 5 đ) - ở ống 4: nzim nước bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi (0, 5 đ). b. ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nước bọt là 7. C (nhiệt độ cơ thể ngườin) (0, 5 đ) - Môi trường thích hợp cho enzim nước bọt hoạt động là môi trường trung tính hoặc hơi kiềm (tốt nhất là pH t = 7,2) ( 0, 5 đ). Thứ 2 ngày 29 tháng 12 năm 2008 Tiết 6 Bài iÕthân nhiệt I. MỤC TIÊU: - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: : - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh, xây hồ nước ở khu dân cư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. kiểm tra bài cũ - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Thân nhiệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? - Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục SGK trang 105 trả lời các câu hỏi: - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS: Rút ra kết luận Kết luận: - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 7TC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? - Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - GV giảng giải thêm. - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: + Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt. + Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định. + Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ. + Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da. + Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu. Kết luận: 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động o: Phương pháp phòng chống nóng lạnh Hoạt động của GV Hoạt động của HS yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
File đính kèm:
- sinh 8 11-12 tron bo chuan kn.doc