Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

II. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

- Bảng phụ.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ộn định tổ chức(2 phỳt)

2. Kiểm tra bài cũ(2 phỳt)

- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?

( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)

- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?

(Lớp thú bộ khỉ tiến hoá nhất)

3. Bài mới(2 phỳt)

 Giới thiệu một cách tổng quát về chương trình sinh học Lớp 8

Hoạt động 1: (2 phỳt)Vị trí của con người trong tự nhiên

Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, Vấn đáp

Kết luận:

- Người có moọt soỏ đặc điểm giống thú(có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôI con bằng sữa )

- Đặc điểm khác ở người, không có ở động vật ( Sự phân hóa bộ xương phù hợp với chức năng lao động, lao động có mục đích, có tiếng nói chữ viết, có tư duy trừu tượng->làm chủ thiên nhiên )

Hoạt động 2: (2 phỳt) Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

Mục tiêu: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác.

Phương pháp: Quan sát, Thảo luận nhóm, Vấn đáp

 Tiểu kết:

- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể; mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể Bảo vệ cơ thể.

- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao.

Hoạt động 3: (2 phỳt)Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh

Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát mô hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật .

Phương pháp: Vấn đáp

Kết luận:

- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản,. để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.

- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.

- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.

V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (2 phỳt)

? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?

? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh”.

Bài tập:

1/ Chọn các cụm từ sau đây:((1).đặc điểm cấu tạo và chức năng,(2) trong mối quan hệ với môi trường, (3) rèn luyện thân thể, (4) bảo vệ sức khỏe, (5)ý thức và hành vi điền vào chổ trống thay các chữ số 1,2,3 để hoàn chỉnh các câu sau

 Môn học cơ thể người và vệ sinh còn giúp ta hiểu .(1) của cơ thể tư cấp độ tế bào đến cơ quan,hệ cơ quan và cơ thể .(2) cùng với những cơ chế điều hòa các quá trình sống. Từ đó đề ra các biện pháp .(3) giúp ta có hiểu biết khoa học để có .(4) bảo vệ môi trường

2/ Đánh dấu + vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Phương pháp để học tốt môn Cơ thể người và vệ sinh là

 1. Quan sát 2. Thí nghiệm 3. Giải thích

 4. Học kỹ lý thuyết không cần thí nghiệm 5.Nghe thầy giảng trên lớp

 6. Vận dụng kiến thức vào thực tế

 (a) 1,2,6 (b) 2,3,5 (c) 3,4,6 (d) 1,4,5

Đáp án: 1/ Theo thứ tự 1,2,3,5

 2/ (a)

VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2 phỳt)

- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.

- Kẻ bảng 2 vào vở.

- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.

 

doc226 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thông qua tiêu hoá, hô hấp, bài tiết đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động 2: (10 phỳt)Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể
Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất trong cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 31.2 -> thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?
- Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
- Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
- Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu?
-> Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết.
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.
- HS nêu kết luận.
Kết luận: 
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô đến tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài.
Hoạt động 3: (10 phỳt) Mối quan hệ giữa trao đổi chất
 ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.
Phương pháp : Trực quan , thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
+ trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
- HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Kết luận: 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : (5 phỳt)
- ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ? 
- Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ?
- Nêu mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào ?
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2 phỳt)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	 - Đọc trước bài 32. - Làm câu 3 vào vở.
Tuần 17 Ngày soạn: 12/12/2010
Tiết 33 Ngày dạy: 14/12/2010
Bài 32: chuyển hoá
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 31.1.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 
IV. hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức(1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ(5 phỳt)
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
3. Bài mới(2 phỳt)
	VB: ? Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
Hoạt động 1: (15 phỳt)Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
- Yêu cầu HS rút ra MQH giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ E được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng xảy ra trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
Kết luận: - Chuyển hoá vật chất và năng lượng xảy ra trong tế bào gồm 2 quá trình:
	+ Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu có sẵn trong tế bào tạo nên những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy E trong các liên kết hóa học . 
	+ Dị hoá là quá trình phân giải các chất được tích lũy trong quá trình đồng hóa ,dưới dạng bẻ gảy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của tế bào
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể.
Hoạt động 2: (7 phỳt) Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tieu dùng năng lượng không? Tại sao?
- GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng E cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
Kết luận: 
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị tính : KJ/h/kg.
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
Hoạt động 3: (8 phỳt)Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
- Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
Kết luận: - Điều hoà nhờ cơ chế thần kinh.
 + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
 + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
 - Điều hòa nhờ cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
V. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : (2 phỳt)
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
1-b
2-d
3-a
4-c
VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2 phỳt)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
	- Đọc trước bài 35.
	- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
Tuần 17 Ngày soạn: 15/12/2010
Tiết 34 Ngày dạy: 17/12/2010 
Bài 35: Ôn tập học kì I
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I ( thông qua 6 chương học )
+ Nêu được các nội dung cơ bản về cấu tạo , chức năng của tế bào , mô, cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể ( tuần hoàn, hô hấp ,tiêu hoá ...)
+ Nêu được cơ chế hoạt động của các cơ quan , cũng như vai trò của chúng 
2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng : hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề
3. Thái độ : 
Nghiêm túc trong thời gian ôn tập
II. chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Máy chiếu, phim trong (nếu có).
- Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm 
IV. hoạt động dạy - học.
1.ổn định tổ chức(1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ(0 phỳt)
3. Bài mới (2 phỳt)
Hoạt động 1: (20 phỳt)Hệ thống hoá kiến thức 
Mục tiêu: HS biết hệ thống hoá kiến thức theo các nội dung
Phương pháp : Thảo luận nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
- GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Các nh

File đính kèm:

  • docsinh 8 moi co chuan KTKN.doc