Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 7

/ Mục tiêu của bài học :

I.1/ Kiến thức: Hs nêu được các đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.Hs nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

I.2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

I.3/ Thái Độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.

II/ Chuẩn bị :

 - GV : + Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3, 13.4

 + Nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài.

 - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà.

III/ Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

2.1/GV: Hỏi: Ngành giun dẹp có đặc điểm chung gì ? kể tên một số đại diện ?

2.2/HS: dựa vào kiến thức đã học trả lời.

3. Bài mới :

Giới thiệu bài mới : SGK.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung

HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun tròn:

- Yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1, 13.2 tr.47

- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :

(?) Trình bày hình dạng, cấu tạo của giun đũa ?

 

 

(?) Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ?

(?) Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào ?

(?) Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá ? Khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao ?

(?) Giun đũa di chuyển bằng cách nào ? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người ?

- Lưu ý : Gv ghi lại ý kiến bổ sung để hs theo dõi.

- Gv nên giảng giải về tốc dộc tiêu hoá nhanh do thức an chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều.

- Gv cho hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.

- Gọi hs nhắc lại kiến thức. - Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.

- Thão luận nhóm trả lời câu hỏi :

+ Hình trụ, giống chiếc đũa, thuôn nhọn.

+ Cấu tạo : lớp vỏ cuticun , thành cơ thể, khoang cơ thể.

+Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng

 

 

+ Vỏ cuticun chống tác dụng của dịch tiêu hoá.

 

+ Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.

 

 

 

+ Di chuyển rất ít, cơ thể đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển nên chui rúc là chủ yếu.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- Lắng nghe, nhớ kiến thức.

 

 

 

- Hs rút ra kết luận. I.Cấu tạo, dinh dữơng, di chuyển của giun đũa.

 

- Cấu tạo :

 + Hình trụ : dài 25cm

 + Thành cơ thể : biểu bì cơ dọc phát triển.

 + Chưa có khoang cơ thể chính thức:

• ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn.

• Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc

 + Lớp cuticun làm căng cơ thể.

- Di chuyển : Hạn chế( cơ thể cong duỗi, chui rúc)

- Dinh dưỡng : Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Ngày soạn : 
Tiết : 13 Ngày dạy : 
NGÀNH GIUN TRÒN
BÀI 13 : GIUN ĐŨA 
/ Mục tiêu của bài học :
I.1/ Kiến thức: Hs nêu được các đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.Hs nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 
I.2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
I.3/ Thái Độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. 
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3, 13.4
 + Nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài. 
 - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà. 
III/ Tiến trình lên lớp : 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ : 
2.1/GV: Hỏi: Ngành giun dẹp có đặc điểm chung gì ? kể tên một số đại diện ? 
2.2/HS: dựa vào kiến thức đã học trả lời.
Bài mới : 
Giới thiệu bài mới : SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun tròn:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1, 13.2 tr.47
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : 
(?) Trình bày hình dạng, cấu tạo của giun đũa ?
(?) Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ? 
(?) Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào ? 
(?) Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá ? Khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao ? 
(?) Giun đũa di chuyển bằng cách nào ? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người ? 
- Lưu ý : Gv ghi lại ý kiến bổ sung để hs theo dõi. 
- Gv nên giảng giải về tốc dộc tiêu hoá nhanh do thức an chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều. 
- Gv cho hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. 
- Gọi hs nhắc lại kiến thức. 
- Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. 
- Thão luận nhóm trả lời câu hỏi : 
+ Hình trụ, giống chiếc đũa, thuôn nhọn. 
+ Cấu tạo : lớp vỏ cuticun , thành cơ thể, khoang cơ thể. 
+Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng
+ Vỏ cuticun chống tác dụng của dịch tiêu hoá. 
+ Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn. 
+ Di chuyển rất ít, cơ thể đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển nên chui rúc là chủ yếu. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhớ kiến thức. 
- Hs rút ra kết luận. 
I.Cấu tạo, dinh dữơng, di chuyển của giun đũa. 
- Cấu tạo : 
 + Hình trụ : dài 25cm
 + Thành cơ thể : biểu bì cơ dọc phát triển.
 + Chưa có khoang cơ thể chính thức:
ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn. 
Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc
 + Lớp cuticun làm căng cơ thể. 
- Di chuyển : Hạn chế( cơ thể cong duỗi, chui rúc)
- Dinh dưỡng : Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. 
HĐ2: Tìm hiểu về sinh sản của giun đũa:
* Cơ quan sinh sản.
 - Yêu cầu hs đọc mục 1 trong sgk tr.48 và trả lời câu hỏi : 
(?) Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa ? 
- Nhận xét, chốt ý. 
* Vòng đời giun đũa. 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi : 
(?) Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ? 
(?) Rửa tay sạch trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa ? 
(?) Tại sao y học khuyên mỗi người tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm ? 
- Goi 1 vài nhóm lên bảng viế sơ đồ về vòng đời của giun đũa. 
- Lưu ý : Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngòai môi trường nên : 
 + Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt. 
- Gv nêu một số tác hại : gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Yêu cầu hs rút ra kết luận. 
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi :
- Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Ghi nhớ kiến thức. 
- Cá nhân đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức. 
- Trao đỗi nhóm về vòng đời của giun đũa. 
- Vòng đời : nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. 
+ Trứng luôn trong thức ăn sống hay bám vào tay. 
+ Diệt giun đãu, hạn chế được số trứng. 
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Lắng nghe, nắm kiến thức. 
II. Sinh sản.
1. Cơ quan sinh sản
 - cơ quan sinh dục dạng ống dài ( con cái : 2 ống, con đực : 1 ống ), thụ tinh trong. 
- Đẻ nhiều trứng. 
2. vòng đời
Giun đũa
Đẻ trứng
ấu trùng trong trứng
- Vòng đời : 
Thức ăn sống
Ruột non
(ấu trùng)
Máu, gan, tim, phổi
- Phòng chống : 
 + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống. 
 + Tẩy giun định kì. 
 4. Củng cố : 	
	- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
 - Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời. 
	5. Hướng dẫn về nhà :
	 - Học bài, trả lời câu hỏi, đọc mục “em có biết” 
	 - Xem trước bài 14
IV/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy: . 
	 - Trò : .
Tuần : 7 Ngày soạn : 
Tiết : 14 Ngày dạy : 
BÀI 14 : MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 CỦA NGÀNH GIUN TRÒN 
I/ Mục tiêu của bài học : 
I.1/ Kiến thức: Hs nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh ,từ đó có biện pháp phòng tránh .Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn
I.2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
I.3/ Thái Độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. 
II/ Chuẩn bị : 
 - GV : + Tranh một số giun tròn
 + Tài liệu về giun tròn kí sinh. 
 - HS : Xem bài ở nhà, kẻ bảng “ Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. 
III/ Tiến trình lên lớp : 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
2.1GV: Hỏi: 
+ Nêu cấu tạo, dinh dưỡng của giun đũa ? 
 	+ Nêu hình thức sinh sản, vòng đời và cách phòng tránh giun đũa ? 
	2.1/HS: Dựa vào kiến thức đã học trả lời.
3.Bài mới : 
Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về một đại diện của ngành giun tròn đó là giun đũa. Vậy ngoài giun đũa thì còn những đại diện nào khác nữa, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về một số giun tròn khác:
- Yêu cầu hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.2,14.2,14.3, 14.4.
- Thảo luận nhóm trảa lời câu hỏi : 
(?) Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người ? gây tác hại gì cho vật chủ ?
(?)Trình bày vòng đời của giun kim ?
(?) Giun kim gây cho trẻ những phiền phức gì ? 
(?) Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim khép kín vòng đời nhanh nhất ? 
- Gv để hs tự chữ bài, gv chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa. 
- Thông báo : Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi nên khả năng lây lan sẽ rất lớn. 
(?) Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh ?
- Cho hs tự rút ra kết luận. 
- Gọi 1 , 2 hs nhắc lại kiến thức. 
- Nhận xét, chốt ý
- Hs đọc thông tin, quan sát hình, nắm kiến thức. 
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
+ Giun tóc, giun chỉ, giun kim làm cho vật chủ gầy yếu. 
+ Phát triển trực tiếp. 
+ Ngứa hậu môn. 
+ Mút tay. 
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Kí sinh ở thực vật, động vật 
VD : Lúa thối rễ, năng suất giảm; ở lợn : làm cho lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. 
- Lắng nghe, nhớ kiến thức. 
+ Giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. 
- Hs tự rút ra kết luận 
- Ghi vào vở. 
I. Một số giun tròn khác. 
- Đa số giun tròn kí sinh như : giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ, .
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột (người, đv). Rễ, thân, quả ( TV), gây nhiều tác hại.
- Cần giữ VSMT, VSCN, và vệ sinh ăn uống để tránh giun. 
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chung:
- Yêu cầu hs trao đổi nhóm, hoàn thiện bảng 1 “ đặc điểm của ngành giun tròn” 
- Treo bảng phụ để hs chữa bài. 
- Thông bào kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. 
- Trao đổi nhóm hoàn thiện bảng 1. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Hs sửa chữa. 
II. Đặc điểm chung. 
- Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun.
- Khoang cơ thể chưa chính thức.
- Cơ quan tiêu hoá dnạg ống, bắt đầu từi miệng kết thúc ở hậu môn. 
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Giun đũa 
Giun kim 
Gun móc 
Giun rễ lúa
1
Nơi sống 
Ruột non người
Ruột gia người 
Tá tràng 
Rễ lúa. 
2
Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu 
x
x
3
Lớp vỏ cuticun trong suốt
x
x
x
4
Kí sinh ở 1 vật chủ 
x
x
x
x
5
Đàu nhọn đuôi tù 
x
x
- Gv cho hs tíêp tục thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn. 
- Cho hs tự rút ra kết luận. 
- Gv nhận xét và chốt ý
- Yêu cầu nêu được : 
+ Hình dạng cơ thể.
+ Cấu tạo đặc trưng của cơ thể
+ Nơi sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Hs rút ra kết luận 
- Ghi nhớ kiến thức. 
 4. Củng cố : 	
	 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
	 - Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung
	5. Hướng dẫn về nhà :
	 - Học bài, trả lời câu hỏi, đọc mục “ Em có biết”. 
	 - Xem trước bài 15. 
IV/ Rút kinh nghiệm :
	 - Thầy : .
	 - Trò : .

File đính kèm:

  • docTuan 7.doc