Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh phóng to H58.1-2 SGK, tư liệu về ĐV ở MT đới lạnh và nóng.

- Học sinh: HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập

III. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

 3. Bài mới :

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

HĐ1:tìm Hiểu Sự Đa Dạng Sinh Học:

- Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 trả lời câu hỏi:

+ sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ?

+ Vì sao có sự đa dạng về loài?

- Gv nhận xét ý kiến đúng sai các nhóm

- yêu cầu HS tự rút ra kết luận - Cá nhân tự đọc thông tin SGK

- Trao đổi nhóm

+ đa dạng biểu thị bằng số loài

+ ĐV thích nghi cao với điều kiện sống

- Đại diện nhóm . I. Sự đa dạng sinh học

 

- sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài

- sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.

 

HĐ2:Đa Dạng Sinh Học Của Động Vật ở Môi Trường Đới Lạnh Và Hoang Mạc Đới Nãng

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập

- GV kẻ phiếu học tập này nên bảng

- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập

- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh

- GV hỏi các nhóm :

+ Tại sao lựa chọn câu trả lời

+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời ?

- Gv nhận xét nội dung đỳng sai của các nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến/t

- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:

+ Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?

+ Vì sao ở 2 vựng này số loài ĐV lại ít?

+ Nhận xét mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này

- Từ kiến thức các nhóm GV tổng kết lại cho HS tự rút ra kết luận - cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.185-6 ghi nhớ kiến thức

- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập

- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu

- đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình

- Các nhóm khác theo dõi bổ sung

 

 

 

 

 

- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đæi nhãm

 

 

-§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qua nhãm kh¸c nhËn xÐt bæ sung II. Đa Dạng Sinh Học Của Động Vật ở Môi Trường Đới Lạnh Và Hoang Mạc Đới Nãng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự đa dạng của động vật ở môi trờng đặc biệt rất thấp

- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Ngày soạn : 1/4/2011
Tiết : 61 Ngày dạy : 
Chương 8: Đông Vật Và Đời Sống Con Người
Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh phóng to H58.1-2 SGK, tư liệu về ĐV ở MT đới lạnh và nóng.
- Học sinh: HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập
III. Tiến trình lên lớp 
Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài 
Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 
 3. Bài mới : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1:tìm Hiểu Sự Đa Dạng Sinh Học:
- Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 trả lời câu hỏi:
+ sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ? 
+ Vì sao có sự đa dạng về loài?
- Gv nhận xét ý kiến đúng sai các nhóm 
- yêu cầu HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK 
- Trao đổi nhóm
+ đa dạng biểu thị bằng số loài 
+ ĐV thích nghi cao với điều kiện sống
- Đại diện nhóm .
I. Sự đa dạng sinh học
- sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài 
- sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
HĐ2:Đa Dạng Sinh Học Của Động Vật ở Môi Trường Đới Lạnh Và Hoang Mạc Đới Nãng
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 
- GV kẻ phiếu học tập này nên bảng
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập 
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh
- GV hỏi các nhóm :
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời 
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả lời ?
- Gv nhận xét nội dung đỳng sai của các nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến/t
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
+ Vì sao ở 2 vựng này số loài ĐV lại ít?
+ Nhận xét mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này
- Từ kiến thức các nhóm GV tổng kết lại cho HS tự rút ra kết luận 
- cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.185-6 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập
- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu 
- đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình 
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung 
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đæi nhãm 
-§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qua nhãm kh¸c nhËn xÐt bæ sung
II. Đa Dạng Sinh Học Của Động Vật ở Môi Trường Đới Lạnh Và Hoang Mạc Đới Nãng
- Sự đa dạng của động vật ở môi trờng đặc biệt rất thấp
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được
4/ Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập
5/ Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
 IV. Rút kinh nghiệm 
Thầy :..
Trò : ..
___________________________
Tuần : 32 Ngày soạn : 1/4/2011
Tiết : 62 Ngày dạy : 
Bài 58 : ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống..
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp suy luận, kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ đa dạng sinh học bảo vệ tài nguyên đất nước 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tư liệu về đa dạng sinh học,
- Học sinh: Đọc trước bài 
III. Tiến trình lên lớp 
Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp, nhắc nhở lớp tham gia xây dựng bài
Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 
Bài mới : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Đa Dạng Sinh Học ở Môi Trường Nhiệt Đới Gió Mùa:
- GV yêu cầu 
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr189
+ Theo dõi VD trong một ao thả cá 
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loài cá sống được trong cùng 1 ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơI lại có thể rất nhiều ?
- GV đánh giá ý kiến của nhóm 
- GV hỏi tiếp:
+ Vì sao ĐV ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức về các loài rắn
+ Chú ý tới tầng nước khác nhau trong ao hồ
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung
I. Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
- Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống
HĐ2: Những Lợi ích Của Đa Dạng Sinh Học:
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời cầu hỏi 
+ đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm,
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau
- GV hỏi thêm:
+ Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trì gì đối với sự tăng trưởng kinh tế đất nước ?
- GV thông báo thêm:
+ đa dạng sinh học là ĐK đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường , hình thành khu du lịch
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu
- Cá nhân tựđọc thông tin SGK tr.190 ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được giá trị từng mặt củađa dạng sinh học
- Đại diện nhóm trình babỳ đáp án nhóm khác bổ sung.
- HS nêu được giá trị xuất khẩu mạng lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trờng thế giới 
VD Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh
II. Những lợi ích của đa dạng sinh học
- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.
HĐ3:Nguy Cơ Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học Và Việc Bảo Vệ Đa Dạng Sinh Học:
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK kết hợ hiểu biết thực tế trao đổi nhóm →trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân nào dãn đến suy giảm đa dạng sinh học ở VN và thế giới ?
+ Chúng ta cần có biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học ?
+ Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án hoàn thành câu trả lời 
- GV yêu cầu liên hê thực tế
+ Hiện nay chúng ta đã làm gì để bảo đa dạng sinh học?
- GV cho HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc tt trong SGKtr.190 ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm yêu cầu nêu được
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 
III. Nguy cơ suy giảmđa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
- Để bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi
+ cấm săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
+ Không gây ô nhiễm môi trường 
+ thuần hóa, lai tạo giống để tăng cường đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài 
4. Củng cố:
- GV sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo
- Kẻ phiếu học tập vào vở" Các biện pháp đấu tranh sinh học "
 IV. Rút kinh nghiệm 
Thầy :..
Trò : ..
Duyệt tuần 32
Nhận xét

File đính kèm:

  • docTuần 32.doc