Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm

3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ các loài chim có lợi

II/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Tranh phóng to H44.1-3 SGK, phiếu học tập .

2/ Học sinh: Kẻ phiếu học tập và bảng SGK tr.145

III/ Tiến trình lên lớp:

1) ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung

HĐ1 : Tìm Hiểu Sự Đa Dạng Của Các Nhóm Chim:

- GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 điền vào phiếu học tập

- GV chốt lại kiến thức

- GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK

- GV chốt lại bằng đáp án đúng

- GV cho HS thảo luận

+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?

- GV chốt lại đáp án - HS thu nhận thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác bổ sung.

- HS quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng

- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung

 

- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng I. Các nhóm chim

 

 

 

-Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm

+ Chim chay, chim bơI, chim bay.

- Lối sống và môi trường sống phong phú

 

 

 

 

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :24	 	Ngày soạn : 9.02.2011
Tiết : 45	 Ngày dạy: 
BÀI 44 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm 
3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ các loài chim có lợi 
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to H44.1-3 SGK, phiếu học tập .
2/ Học sinh: Kẻ phiếu học tập và bảng SGK tr.145
III/ Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1 : Tìm Hiểu Sự Đa Dạng Của Các Nhóm Chim:
- GV cho HS đọc thông tin mục 1,2,3 SGK quan sát H44.1-3 điền vào phiếu học tập
- GV chốt lại kiến thức 
- GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- GV cho HS thảo luận 
+ Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- GV chốt lại đáp án
- HS thu nhận thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng 
I. Các nhóm chim 
-Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm 
+ Chim chay, chim bơI, chim bay.
- Lối sống và môi trường sống phong phú
HĐ2: Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim:
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung 
II. Đặc điểm chung của lớp chim
- mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của chim 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
+ Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+ Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
- HS đọc thông tin tìm câu trả lời 
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung
III. Vai trò của chim 
- Lợi ích : 
 + Ăn sâu bọ, gặm nhấm
 + cung cấp thực phẩm, làm cảnh 
 + Chim cho lông để làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang sức 
 + Chim được tập huấn để săn mồi, phục vụ du lịch 
 + Giúp phát tán cây rừng, giúp cây thụ phấn 
- Tác hại : có hại cho nông nghiệp ( chim ăn quả, hạt..), chim ăn cá
4/ Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung chính của bài
5/ Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy:..
	Trò:.
----------------------------------------
Tuần : 24	Ngày soạn : 9.02.2011
Tiết : 46	Ngày dạy: 
BÀI 42 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. 
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hất, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ, kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc tỉ mỉ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mẫu mổ , bộ xương chim, tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
- Học sinh: Đọc trước bài 
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: : Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu bài 
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Quan Sát Bộ Xương Chim Bồ Câu:
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với H 42.1 SGK, nhận biết các thành phần của bộ xương?
- GV gọi HS trình bày thành phần của bộ xương
- GV cho HS thảo luận 
+ Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ?
- GV chốt lại bằng kiến thức đúng.
- HS quan sát bộ xương chim đọc chú thích H42.1 xác định các thành phần của bộ xương
- HS nêu các thành phần của bộ xương trên mẫu 
- Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở chỗ
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.
I. Quan sát bộ xương chim bồ câu:
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai các xương chi
HĐ2: Quan Sát Các Nội Quan Trên Mẫu Mổ:
- GV yêu cầu HS quan sát H42.2 SGK kết hợp tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan 
- GV cho HS quan sát mỗ mổ →nhận biết các cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ→hoàn thành bảng tr.139 SGK
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng đáp án đúng
- GV cho HS thảo luận 
+ Hệ tiêu hóa của chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- HS quan sát hình đọc chú thích ghi nhớ vị trí các cơ quan
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ
- thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng
- Đại diện nhóm lên hoàn chỉnh bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm đối chiếu sửa chữa
- Các nhóm thảo luận nêu được 
II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ 
- Nội dung trong bảng SGK tr.139
4. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm
- Kết quả bảng 139 SGK là kết quả tường trình
5. Dặn dò:
- Đọc trước bài 43
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát
IV/ Rút Kinh Nghiệm:
	Thầy	: 
Trò : 
Duyệt tuần 24
Nhận xét 

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc