Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 18 - Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức của học sinh trong phần động vật không xương sống về tính đa dạng, sự thích nghi với đời sống.
- Ý nghĩa thực tiễn trong đời sống và trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: giáo án, bảng phụ tranh ảnh
- Học sinh: ôn tập lại kiến thức đã học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
HĐ1: Tính đa dạng của động vật không xương sống:
-GV:yêu cầu hs đọc các đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk -99 làm bài tập.
-Ghi tên ngành vàoô trống.
-Ghi tên các đại diện vào chỗ trống dưới hình.
-GV:treo bảng phụ gọi đại diện lên bảng hoàn thành
-GV:chốt lại vấn đề.
-GV:từ bảng yêu cầu hs:
-Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
-Bổ sung các đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
-GV:yêu cầu nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. -HS:dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ thông tin tự điền bảng 1 sgk trên bảng phụ của gv.
-Ghi tên ngành vào ô trống.
-Ghi tên các đại diện
-HS:nhóm khác bổ sung kết quả, nhận xét của lớp và hoàn chỉnh kiến thức.
-HS:tiếp tục trả lời câu hỏi của gv.
-Tên đại diện.
-Đặc điểm cấu tạo.
-HS:tự hoàn thiện kiến thức cho bản thân và tự rút ra tính đa dạng của ngành động vật không xương sống. I. Tính đa dạng của động vật không xương sống
Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi gành thích nghi với điều kiện sống.
Tuần:18 Ngày soạn: 10.12.2010 Tiết: 35 Ngày dạy: Bài 30 : ÔN TẬP PHẦN I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức của học sinh trong phần động vật không xương sống về tính đa dạng, sự thích nghi với đời sống. - Ý nghĩa thực tiễn trong đời sống và trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, bảng phụ tranh ảnh - Học sinh: ôn tập lại kiến thức đã học. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh tham gia phát biểu 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung HĐ1: Tính đa dạng của động vật không xương sống: -GV:yêu cầu hs đọc các đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk -99 làm bài tập. -Ghi tên ngành vàoô trống. -Ghi tên các đại diện vào chỗ trống dưới hình. -GV:treo bảng phụ gọi đại diện lên bảng hoàn thành -GV:chốt lại vấn đề. -GV:từ bảng yêu cầu hs: -Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. -Bổ sung các đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. -GV:yêu cầu nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. -HS:dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ thông tin tự điền bảng 1 sgk trên bảng phụ của gv. -Ghi tên ngành vào ô trống. -Ghi tên các đại diện -HS:nhóm khác bổ sung kết quả, nhận xét của lớp và hoàn chỉnh kiến thức. -HS:tiếp tục trả lời câu hỏi của gv. -Tên đại diện. -Đặc điểm cấu tạo. -HS:tự hoàn thiện kiến thức cho bản thân và tự rút ra tính đa dạng của ngành động vật không xương sống. I. Tính đa dạng của động vật không xương sống Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi gành thích nghi với điều kiện sống. HĐ2: Sự thích nghi của động vật không xương sống -GV:hướng dẫn làm bài tập: -Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. -Tiếp tục hoàn thiện các cột 3,4,5,6. -GV:gọi hs lên bảng điền. Lưu ý: hs có thể lựa chọn các đại diện khác nhau. -GV:nhận xét chung và tổng kết kiến thức. - HS :nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2. -HS:một vài hs lên bảng làm theo hành ngang từng đại diện, lớp nhận xét và bổ sung. II. Sự thích nghi của động vật không xương sống STT Tên động vật Mội trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng roi xanh Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị dưỡng Bơi bằng roi bơi Khuếch tán qua màng cơ thể 2 Trùng giày Nước bẩn Dị dưỡng Bơi bằng lông bơi Khuếch tán qua màng cơ thể 3 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 4 Thuỷ tức Ơû nước ngọt Dị dưỡng Sâu đo, lộn đầu Khuếch tán qua da 5 Giun đũa Kí sinh ở ruột người Dị dưỡng Ít di chuyển, vận động cơ dọc cơ thể Hô hấp yếm khí 6 Sán dây Kí sinh ở ruột người Sống bám Hô hấp yếm khí 7 Giun đũa Sống trong đất Dị dưỡng Chun dãn cơ thể kết hợp với vòng tơ Khuếch tán qua da 8 Oác sên Trên cây Dị dưỡng Chân Thở bằng phổi 9 Mực Nước biển Dị dưỡng Bơi bằng xúc tu và xoang áo. Thở bằng mang 10 Tôm Nước ngọt, mặn Dị dưỡng Di chuyển bằng chân bơi, chân bò, tấm lái Thở bằng mang 11 Nhện Nơi ẩm trên cạn Dị dưỡng Bò, bay bằng tơ Phổi, ống khí 12 Bọ hung Ơû đất Dị dưỡng Bò và bay Oáng khí HĐ3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống -GV:yêu cầu hs đọc bảng 3 ghi tên loài vào ô trống thích hợp. -GV:gọi hs lên bảng điền. -GV:cho hs bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. -GV: chốt lại kiến thức -HS:lựa chọn tên các loài động vật ghivào bảng 3. -HS:1em lên bảng làm lớp nhận xét và hoàn thiện kiến thức. III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Tầm quan trọng Tên loài -Làm thực phẩm -Có giá trị xuất khẩu -Được người nuôi -Có giá trị chữa bệnh -Làm hại đến động vật khác và con người -Làm hại thực vật -Làm đồ trang trí. Tôm , cua, sò, trai , mực Tôm, cua, mực Tôm , sò, cua, Ong mật Sán lá gan, giun đũa Châu chấu, ốc sên, San hô, ốc -GV:treo bảng phụ tóm tắt ghi nhớ trên bảng và gọi hs đọc phần tóm tắt. -HS:đọc phần ghi nhớ trên bảng HĐ 4 : Tóm tắt ghi nhớ - Gv sử dụng bảng phụ ghi nội dung bảng tr.101 SGK cho hs quan sát - Gv tóm tắt lại kiến thức phần I - Quan sát bảng phụ - Ghi nhớ kiến thức IV. Tóm tắt ghi nhớ 4. Củng cố: gọi học sinh nhắc lại kiến thức đã học dựa vào bảng trang 101 SGK 5. Dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập, soạn đề cương - Học bài cũ , xem lại các phần ôn tập và hướng dẫn của gv để chuẩn bị thi học kì I IV/ Rút Kinh Nghiệm: Thầy: Trò: Duyệt tuần 18 Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 18sh7.doc