Giáo án Sinh học Khối 7 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011
I/ Mục tiêu của bài học :
1/ kiến thức: Hs hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo, hs biết được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm và giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Hs nắm được các đặc điểm dinh dưỡng của trai sông.
2/ kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: giáo dục tính tự học và tin vào khao học
II/ Chuẩn bị :
- GV : + Tranh phóng to hình 18.2 – 18.4 SGK
+ Vật mẫu : trai sông, vỏ trai.
- HS : Xem trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị : trai sông, ngêu, vọp.
III/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra mẫu vật của học sinh.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài mới : Gv giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng : có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện là trai sông.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình dạng, cấu tạo của trai sông:
* Vỏ trai
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK.
- Goi hs giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- Gv : giới thiệu vòng tăng trưởng cuả vỏ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
(?) Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào ?
(?) Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét? Vì sao ?
(?) Trai chết thì mở vỏ ? Tại sao?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ?
- Giải thích : Lớp xà cừ óng ánh mầu cầu vồng.
- Nhận xét, chốt ý
*Cơ thể trai
- Cơ thể có cấu tạo như thế nào ?
- GiảI thích khía niệm : áo trai, khoang áo.
(?) Trai tự vệ bằng cách nào?
(?) Nêu đặc điểm cấu tạo cuảa trai phù hợp với chức năng tự vệ đó ?
- Giới thiệu đầu trai tiêu giảm.
- Quan sát hình 18.1 – 18.2, đọc thông tin SGK, thu thập kiến thức về vỏ trai.
- Một hs chỉ trên mẫu vật trai sông.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Mở vỏ trai : Cắt dây chằng phía lưng sau đó cắt 2 cơ khép vỏ
- Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ khi bị ma sát sẽ cháy – có mùi khét.
- Cơ khép mở vỏ trai không còn tính đàn hồi.
- Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khac nhận xét, bổ sung.
-Nghe vaàa nghi nhớ kiến thức.
- Ghi vào vở
- Cơ thể có 2 mảnh bằng vỏ đá vôi che chở bên ngoài.
- Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Co chân, khép vỏ.
- Nhờ vỏ cứng rắn nên kẻ thù không thể bưảa vỏ ra để ăn phần mềm của chúng I.Hình dạng, cấu tạo.
1. Vỏ trai
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở ngoài.
- Có 3 lớp :
+ Lớp sừng ( ở ngoài)
+ Lớp đá vôi ( ở giữa)
+ Lớp xà cừ ở (trong)
2. Cơ thể trai
- Ngoài : áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
- Giữa : tấm mang
- Trong : Thân trai và chân rìu.
Tuần : 10 Ngày soạn : 13.10.2010 Tiết : 19 Ngày dạy : CHƯƠNG IV- NGÀNH THÂN MỀM BÀI 18: TRAI SÔNG I/ Mục tiêu của bài học : 1/ kiến thức: Hs hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo, hs biết được vì sao trai sông xếp vào ngành thân mềm và giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. Hs nắm được các đặc điểm dinh dưỡng của trai sông. 2/ kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: giáo dục tính tự học và tin vào khao học II/ Chuẩn bị : - GV : + Tranh phóng to hình 18.2 – 18.4 SGK + Vật mẫu : trai sông, vỏ trai. - HS : Xem trước nội dung bài ở nhà, chuẩn bị : trai sông, ngêu, vọp. III/ Tiến trình lên lớp : Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra mẫu vật của học sinh. Bài mới : Giới thiệu bài mới : Gv giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng : có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện là trai sông. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình dạng, cấu tạo của trai sông: * Vỏ trai - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK. - Goi hs giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - Gv : giới thiệu vòng tăng trưởng cuả vỏ - Yêu cầu các nhóm thảo luận. (?) Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào ? (?) Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét? Vì sao ? (?) Trai chết thì mở vỏ ? Tại sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày ? - Giải thích : Lớp xà cừ óng ánh mầu cầu vồng. - Nhận xét, chốt ý *Cơ thể trai - Cơ thể có cấu tạo như thế nào ? - GiảI thích khía niệm : áo trai, khoang áo. (?) Trai tự vệ bằng cách nào? (?) Nêu đặc điểm cấu tạo cuảa trai phù hợp với chức năng tự vệ đó ? - Giới thiệu đầu trai tiêu giảm. - Quan sát hình 18.1 – 18.2, đọc thông tin SGK, thu thập kiến thức về vỏ trai. - Một hs chỉ trên mẫu vật trai sông. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. - Mở vỏ trai : Cắt dây chằng phía lưng sau đó cắt 2 cơ khép vỏ - Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ khi bị ma sát sẽ cháy – có mùi khét. - Cơ khép mở vỏ trai không còn tính đàn hồi. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khac nhận xét, bổ sung. -Nghe vaàa nghi nhớ kiến thức. - Ghi vào vở - Cơ thể có 2 mảnh bằng vỏ đá vôi che chở bên ngoài. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - Co chân, khép vỏ. - Nhờ vỏ cứng rắn nên kẻ thù không thể bưảa vỏ ra để ăn phần mềm của chúng I.Hình dạng, cấu tạo. 1. Vỏ trai - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở ngoài. - Có 3 lớp : + Lớp sừng ( ở ngoài) + Lớp đá vôi ( ở giữa) + Lớp xà cừ ở (trong) 2. Cơ thể trai - Ngoài : áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. - Giữa : tấm mang - Trong : Thân trai và chân rìu. HĐ2: Tìm hiểu cách di chuyển của trai sông: - Yêu cầu hs đọc thông tin SGK và quan sát hình 18.4, thảo luận nhóm : (?) Trai di chuyển như thế nào ? - Gv chốt lại kiến thức. - Thông báo thêm : chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó. - Căn cứ vào thông tin SGK à mô tả cách di chuyển . -1học sinh phát biểu, hs khác bổ sung. - Nghe và rút ra kết luận. - Lắng nghe và nhớ kiến thức. II. Di chuyển Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ và di chuyển. HĐ3 : Tìm hiểu cách dinh dưỡng của trai sông: - Gv yêu cầu hs làm việc độc lập với SGK à thảo luận (?) Nước qua ống hút vào khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai ? (?) Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ? - Gv chốt lại kiến thức. (?) Cách dinh dưỡng có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ? - Trong trường hợp hs không giảI thích được thì gv chốt lại : có vai trò lọc nước. - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận trong nhóm hoàn thành đáp án. + Nước dđem đến oxy và thức ăn. + Kiểu dinh dưỡng thụ động - Ghi nhớ kiến thức. - Giải thích - Ghi nhớ kiến thức. III. Dinh dưỡng - Thức ăn : ĐVNS và vụn hữu cơ. - Ôxy trao đổi qua mang. HĐ4 : Tìm hiểu về sinh sản của trai sông: - Gv cho hs thảo luận : (?) ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ ? (?) ý nghĩa của ấu trùng bám voà mang và da cá ? - Gv chốt lại đặc điểm sinh sản. - Hs căn cứ vào thông tin SGK à thảo luận trả lời câu hỏi. + Trứng phát triển trong mang trai mẹ à được bảo vệ + tăng lượng oxy. + ấu trùng bám vào mang, da cá : tăng lượng oxy và được bảo vệ - Ghi nhớ kiến thức. IV. Sinh sản - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4. Củng cố : Cho hs làm bài tập : Những câu dưới đây là đúng hay sai. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt Cơ thể trai gồm ba phần : đầu, thân trai và chân trai. Trai di chuyển nhờ chân rìu. Trai lấy thcứ ăn nhờ cơ chế lọc nước hút vào Cơ thể trai có đối xứng hai bên. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi - Xem trước bài 19 IV/ Rút kinh nghiệm : - Thầy : - Trò : Tuần : 10 Ngày soạn : 13.10.2010 Tiết : 20 Ngày dạy : BÀI 19 : MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I/ Mục tiêu của bài học : 1/ Kiến thức: Hs tèinh bày được đặc điểm cuảa một số đại diện cua ngành thân mềm. Thấy được sự đa dạng của thân mềm và giảI thích được một số tập tính ở tâhn mềm. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3/ TháI độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm. II/ Chuẩn bị : - GV : + Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. + vật mẫu : ốc, sò, ốc nhồi. - HS : Xem bài ở nhà. Chuẩn bị ngêu, sò, hến ( nếu có) III/ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : + Nêu hình dạng, cấu tạo và di chuyển của trai ? + Cách dinh dưỡng và hình thức sinh sản cuảa trai ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung HĐ1: Tìm hiểu về một số đại diện của thân mềm - Yêu cầu hs quan sát kĩ hình 19.i à19.5 SGK à nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. (?) Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phhương ? (?) Qua các đại diện hãy rút ra kết luận về : đa dạng loài, môI trường sống, lối sống ? - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Chốt ý. - Hs quan sát kĩ hình trong Sgk đọc chú thích àthảo luận và rút ra kết luận. + ốc sên : sống trên cây, ăn lá cây. cơ thể gồm 4 phần : đầu, thân, chân, áo; thở bằng phổi( thích nghi ở cạn. + Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm( mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh. + Bạch tuộc : sống ở biển. Mai lưng tiêu giảm, có 8 tua, ssăn mồi tích cực. + Sò : 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. - Thảo luận kể ra một số địa dịên khác. + Giống trai, sò : hến, vẹm,hầu + giống ốc vặn có : ốc nhồi, ốc bươu - Một số nhóm khác nhận xét + thân mềm có số loài lớn. + Sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn + Co lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển với tốc độ cao( bơi) - Ghi nhớ kiến thức. I.Một số đại diện - Thân mềm có số loài lớn. - Sống ở cạn,nước ngọt, nước mặn. - Có lối sống vù lấp( trai), bò chậmchạp (ốc), và di chuyển với tốc độc cao ( mực, bạch tuộc) HĐ2: Tìm hiểu một số tập tính ở thân mềm. -Yêu cầu hs làm việc độc lập với SGK à trả lời câu hỏi : (?) Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích ngi với lối sống ? - Yêu cầu hs quan sát hình 19.6 SGK , đọc kĩ chú thích à trả lời. (?) ốc sên tự vvệ bằng cách nào ? (?) ý nghĩa sinh học cuảa tập tính đào lỗ đẻ trứng cuả ốc sên ? - Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 19.7, đọc chú thcíh thảo luận : (?) Mực săn mồi như thế nào ? (?)Hoả mù của mực có tác dụng gì (?)Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực ? à yêu cầu hs rút ra kết luận. - Gv nhận xét, chốt ý. - Đọc thôngtin SGK, suy nghĩ trả lời. + Nhờ hệ thần kinh phát triển ( hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển . - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. + Tự vệ bằng cách thu mình vào trong vỏ. + Đào lỗ đẻ trứng à bảo vệ trứng. - Các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ghi nhớ kiến thức II. Một số tập tính ở thân mềm. Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho các giác quan quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống. 4. Củng cố : - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi, gọi hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi, đọc mục “ Em có biết”. - Xem trước bài 20, sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. IV/ Rút kinh nghiệm : - Thầy : - Trò : Duyệt tuần 10 Nhận xét
File đính kèm:
- Tuan 10.doc