Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 63: Ôn tập
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1. HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
Tranh ảnh về động vật đã học.
Bảng thống kê cấu tạo và tầm quan trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
IV. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ
GV cho HS trả lời câu hỏi:
Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật.
Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chuần bị cho bài tham quan thiên nhiên.
+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 SGK, vợt bướm.
BÀI 63: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống. Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. Tranh ảnh về động vật đã học. Bảng thống kê cấu tạo và tầm quan trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “sự tiến hoá của giới động vật” - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm. - GV tổng kết ý kiến của nhóm. - GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh. - Cá nhân tự nghiên cứu § SGK trang 200 thu nhập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. Yêu cầu: +Tên ngành. +Đặc điểm tiến hoá liên tục từ thấp đến cao. +Con đại diện phải điển hình. -Đại diện nhóm liên kết ghi kế quả vào bảng 1. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - Các nhóm sửa chữa nếu cần. Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng tảo tròn Đối xứng hai bên Cơ thể mền Cơ thể mềm có đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bàng kitil Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sống Châu chấu Cá chép, ếâch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ. GV yêu cầu theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: - Sự tiến hoá của giới động vật đựơc thể hiện như thế nào? GV yêu cầu: +Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào? +Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể. -GV cho các nhóm trao đổi đáp án. GV hỏi: Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay lại môi trường nước? -GV cho HS tự rút ra kết luận. Thảo luận nhóm gthống nhất ý kiến. Yêu cầu: - Sự tiến hoá thể hiện phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ - Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng. Thảo luận gyêu cầu: Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước). - Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống của môi trường tổ tiên. VD: cá voi sống ở nước. - Đại diện nhóm trình bày đáp án gnhóm khác bổ sung. 1. TÌM HIỂU SỰ TIẾN HOÁ CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT. - Động vật thích nghi với môi trường sống. - Một số hiện tượng thích nghi thứ sinh. Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật. - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “ Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”. - GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. - GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm -Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 g trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả g nhóm khác theo dõi bổ sung. Động vật có ích Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên bài Động vật không xương sống Động vật có xương sống - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu - Công nghệ - Làm cảnh - Trong tự nhiên - Tôm, cua, rươi mục, san hô, giun đất, trai ngọc nhện, ong Cá chim, thú gấu, khỉ rắn bò cầy, công, trâu, bò, gà, vẹt, cá, chim Động vật có hại Đối với nông nghiệp Đối với đời sống con người Đối với sức khoẻ con người. Châu chấu, sâu gai, bọ rùa ruồi, muỗi, giun đũa, sán Chuột, Rắn độc GV hỏi: +Động vật có vai trò gì + Động vật có gây nên những tác hại như thế nào? HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời. Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. Một số động vật gây hại. IV. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ GV cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật. Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Chuần bị cho bài tham quan thiên nhiên. + Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 SGK, vợt bướm.
File đính kèm:
- Tiet 63.doc