Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 55+56
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
-Giúp hs kiểm tra lại các kiến thức đã học.Từ đó đánh giá mức độ học tập tiếp thu bài của học sinh.
-Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ, làm bài độc lập, logich
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng làm bài độc lập.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong quá trình làm bài
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+GV:Đề kiểm tra
+HS:Dụng cụ làm bài
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU
IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1.On định lớp
2.Kiểm tra bài củ(Thông qua)
3.Bài mới
Đề: Số 1
A – TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu I: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng : (1đ)
1. Loài thú nào sau đây đẻ trứng?
a. Kanguru b. thú mỏ vịt c. Dơi d. Cá voi xanh
2. Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của bộ nào sau đây của lớp thú:
a. Bộ cá Voi b. Bộ Thú huyệt c. Bộ thú túi d. Bộ dơi
3. Nhóm động vật được xếp vào bộ gặm nhấm là :
a. Chuột chù, chuột chũi b. Báo , sói c. Chuột đồng, sóc d. chuột đồng, chuột chù
4. Đặc điểm nào sau đây về bộ răng không phải của bộ ăn thịt:
a. răng cửa ngắn, sắc b. Răng nanh lớn, dài, nhọn
c. Có khoảng trống hàm d. Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
Câu II: Ghép những thông tin ở cột B với thông tin cột A sao cho phù hợp: (1đ)
RA MỘT TIẾT I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Kiến thức: -Giúp hs kiểm tra lại các kiến thức đã học.Từ đó đánh giá mức độ học tập tiếp thu bài của học sinh. -Rèn luyện kĩ năng suy nghĩ, làm bài độc lập, logich 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng làm bài độc lập. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận trong quá trình làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +GV:Đề kiểm tra +HS:Dụng cụ làm bài III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU Mức độ nhận thức kiến thức BIẾT HIỂU VẬN DỤNG Chim 1 (1 đ) Thú 5(2đ) 1 (3 đ) 2 (4 đ) Tổng cộng 5 ( 2 đ) 2 (4 đ) 2 (4đ) IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài củ(Thông qua) 3.Bài mới Đề: Số 1 A – TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu I: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng : (1đ) 1. Loài thú nào sau đây đẻ trứng? a. Kanguru b. thú mỏ vịt c. Dơi d. Cá voi xanh 2. Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của bộ nào sau đây của lớp thú: a. Bộ cá Voi b. Bộ Thú huyệt c. Bộ thú túi d. Bộ dơi 3. Nhóm động vật được xếp vào bộ gặm nhấm là : a. Chuột chù, chuột chũi b. Báo , sói c. Chuột đồng, sóc d. chuột đồng, chuột chù 4. Đặc điểm nào sau đây về bộ răng không phải của bộ ăn thịt: a. răng cửa ngắn, sắc b. Răng nanh lớn, dài, nhọn c. Có khoảng trống hàm d. Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc Câu II: Ghép những thông tin ở cột B với thông tin cột A sao cho phù hợp: (1đ) Đại diện Đặc điểm 1.Bộ Thú túi a.Các răng nhọn, sắc cắn nát vỏ cứng của sâu bọ 2.Bộ ăn sâu bọ b.Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể 3.Bộ Linh trưởng c.Con sơ sinh rất nhỏ, được nươi trong túi da ở bụng thú mẹ 4.Bộ dơi d.Tứ chi thích ngi với chế độ cầm nắm, leo trèo Câu III: Lựa chọn các từ (cụm từ) điền vào chỗ trống sao cho phù hợp : (1đ ) - Chim bồ câu có máu đi nuôi cơ thể là máu.. Sự thông khí ở phổi nhờ hệ thống.phân nhánh. Hệ bài tiết chim có thận sau nhưng không có ..Hệ sinh dục chim trống có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh, ở chim mái có buồng trứng trái và các bên trái phát triển B – TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Hãy nêu cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống? ( 3 đ) Câu 2: Nêu đặc điểm đặc trưng của Thú móng guốc? Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẽ? Mỗi bộ kể 2 đại diện? (3 đ) Câu 3 : Hiện nay số lượng loài thú trong tự nhiên bị giảm sút nghiêm trọng. Hãy cho biết nguyên nhân và đề ra 1 số biện pháp bảo vệ? ( 1 đ) ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM(3 Đ) Câu I: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng : (1đ) 1b / 2d/3c/ 4c/ Câu II: Ghép những thông tin ở cột B với thông tin cột A sao cho phù hợp: (1đ) 1c/2a/3d/4b Câu III: Lựa chọn các từ (cụm từ) điền vào chỗ trống sao cho phù hợp : (1đ ) Đỏ tươi- Túi khí- Bóng đái- Ống dẫn trứng B – TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Hãy nêu cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống? ( 3 đ) Đúng mỗi bộ phận cho 1đ Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. Chi ( có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. Câu 2: Nêu đặc điểm đặc trưng của Thú móng guốc? Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẽ? Mỗi bộ kể 2 đại diện? (3 đ) - Đặc điểm của bộ móng guốc ( 1đ) : Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Phân biệt và ví dụ đúng mỗi bộ cho 1 đ + Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại Câu 3 : Hiện nay số lượng loài thú trong tự nhiên bị giảm sút nghiêm trọng. Hãy cho biết nguyên nhân và đề ra 1 số biện pháp bảo vệ? ( 1 đ) - Nguyên nhân : SGK (0.5 đ) - Biện pháp : (0,5 đ) 4. Củng cố và đánh giá - Thu bài 5. Hướng dẫn về nhà - chuân bị bài mới V/ RÚT KINH NGHIỆM ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ Tuần : 28 - Tiết : 56 Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG 7: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT Bài 53:MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG – DI CHUYỂN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức: - HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật - Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển - Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh quan sát,Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh hình 53.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài củ(Thông qua) 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và hình 53.1 g làm bài tập. + Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp. - GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172. - Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời. + Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển. - Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV hỏi: + Động vật có những hình thức di chuyển nào? - GV hỏi: + Ngoài những động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng? - Nhìn sơ đồ g HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chay, đi, bay... - HS có thể kể thêm: Tôm: Bơi, bò, nhảy Vịt: Đi, bơi. * GV yêu cầu HS rút ra kết luận Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173. + Hoàn thành phiếu học tập “ Sự phức tạp hóa và sự phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173. - Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2 - Thảo luận nhóm hòan thành nội dung phiếu học tập - Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án g nhóm khác bổ sung. - GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2,3... - GV nên hỏi HS: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? ( để Củng cố và đánh giá kiến thức) - Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại. - GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. HS theo dõi, sửa chữa ( nếu cần). 1. CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN CỦA ĐỘNG VẬT Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, xbơi...phù hợp môi trường và tập tính của chúng. 2. Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật TT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên đơn vị 1 2 3 4 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản ( mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt San hô, hải quỳ Thủy tức Rươi Rết, thằn lằn 5 Bộ phận di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy Bàn tay, bàn chân cầm nắm Chi 5 ngón có màng bơi Cánh được cấu tạo bằng màng da Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn Ếch Dơi Chim, gà - Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi: +Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? + Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì? - HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi. -Yêu cầu nêu được: + Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản g phức tạp dần. + Sống bám g di chuyển chậm g di chuyển nhanh + Giúp cho việc di chuyển có hiệu qủa. - Đại diện một nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là: + Sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di chuyển. + Chuyên hóa dần về chức năng. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận 2. SỰ PHỨC TẠP HÓA VÀ SỰ PHÂN HÓA CÁC BỘ PHẬN DI CHUYỂN Ở ĐỘNG VẬT Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phân di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu qaủ thích nghi với điều kiện sống. 4. Củng cố và đánh giá HS làm bài tập: 1. Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. Dơi Đáp án c c. Vịt trời 2. Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quy, đỉa, giun b. Thủy tức, lươn, rắn Đáp án c c. San hô, hải quỳ 3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm nắm? a. Gấu, chó, mèo b. Khỉ, sóc, dơi Đáp án c c. Vượn, khỉ, tinh tinh 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Kẻ trước bảng tr. 176 SGK vào vở bài tập - Ôn lại nhóm động vật đã h
File đính kèm:
- Tiet 55 56.doc