Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 48: Thỏ - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú
2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết kiến thức, h/đ nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học & bảo vệ động vật
II. Đồ dùng dạy học:
1. G/v: - Tranh phóng to hình 46.1 - 46.2 sgk
2. H/s: Vở bài tập , đọc trước bài 46 sgk
III. Phương pháp: Dạy theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổn định lớp(1 phút): 7A1. 7A2.
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học):
* Khởi động (1 phút): Thỏ là động vật rất hiền lành nhưng chúng có tập tính như thế nào để chạy ttrốn được kẻ thù ? để tìm hiểu & giải quyết v/đ chúng ta vào bài mới.
3. Tiến hành bài giảng:
Soạn: 21/2/2012 Tiết 48 - bài 46: LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Giảng: 23/2 THỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo các hệ cơ quan của thú 2. Kĩ năng: Quan sát, nhận biết kiến thức, h/đ nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học & bảo vệ động vật II. Đồ dùng dạy học: 1. G/v: - Tranh phóng to hình 46.1 - 46.2 sgk 2. H/s: Vở bài tập , đọc trước bài 46 sgk III. Phương pháp: Dạy theo nhóm IV. Tổ chức dạy học: 1. ổn định lớp(1 phút): 7A1...... 7A2........ 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học): * Khởi động (1 phút): Thỏ là động vật rất hiền lành nhưng chúng có tập tính như thế nào để chạy ttrốn được kẻ thù ? để tìm hiểu & giải quyết v/đ chúng ta vào bài mới. 3. Tiến hành bài giảng: H/đ của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được đời sống của thỏ - Hướng dẫn h/s nghiên cứu phần I , kết hợp với q/s hình 46.1 tr.149, 150 sgk nêu được các nội dung sau: + nơi sống + Thức ăn & thời gian kiếm ăn + cách lẩn trốn kẻ thù - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét chốt kiến thức ? Liên hệ với thực tế em cho biết tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ ? - H/s trả lời h/s khác bổ sung + Thỏ là đ/v gặm nhấm nên dễ bị thỏ phá hoại - Hướng dẫn h/s nghiên cứu tiếp phần I với nội dung: hình thức sinh sản của thỏ là: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường + Loại con non - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - G/v treo tranh hình 46.1 cho học sinh quan sát phôi thai , nhau thai - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ sung - G/v nhận xét chốt kiến thức - G/v thông báo thêm: Thỏ mẹ mang thai 30 ngày, trước khi đẻ thỏ mẹ nhổ lông ngực làm ổ , thỏ con mới đẻ chưa mở mắt, chưa có lông, được bú sữa mẹ => con yếu. ? Như vậy hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng & noãn thai sinh như thế nào ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung Hoạt động 2 (23 phút) * Mục tiêu: Học sinh trình bày được cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ - Hướng dẫn h/s đọc thông tin 1 phần II kết hợp với q/s hình 46.2 & 46.3 tr.149,150 sgk đối chiếu với mô hình rồi hoàn thành bảng tr.150 vào vở bài tập - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - G/v treo tranh cấu tạo ngoài của thỏ – treo bảng tr.150 sgk - Đ/d các nhóm báo cáo – nhóm khác bổ sung - G/v ghi nhận những ý kiến đúng còn những ý kiến sai học sinh thảo luận tiếp vào bảng - G/v chốt kiến thức đưa đáp án đúng Bộ phận cơ thể đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đ/s và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi Có vuốt Chi trước ngắn đào hang Chi sau dài khoẻ Bật nhảy xa à chạy trốn Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn & môi trường Tai có vành tai lớn, cử động định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động được Giữ mắt khỏi bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi rậm - Hướng dẫn h/s đọc thông tin kết hợp q/s hình 46.4 , 46.5 tr.150, 151 sgk ghi nhớ kiến thức & nắm được các nội dung sau: + Thỏ di chuyển bằng cách nào + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ thù + Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt ? vì sao ? - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung cần nêu được: + Thỏ di chuyển kiểu nhảy cả 2 chân sau + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạt kiểu rượt đuổi nên bị mất dà + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn ? Qua phân tích trên em chobiết cách di chuyển của thỏ ? - H/s trả lời học sinh khác bổ sung - G/v chốt kiến thức I. Đời sống. - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau - ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều - Thỏ là đ/v hằng nhiệt - Sinh sản: Thụ tinh trong, thai phát triển, trong tử cung của thỏ mẹ , có nhau thai à gọi là hiện tượng thai sinh, con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. II. Cấu tạo ngoài & di chuyển 1/ Cấu tạo ngoài Học theo bảng ghi trong vở bài tập 2/ Di chuyển - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân 4. Củng cố, kiểm tra (4 phút): ? Em cho biết đời sống của thỏ ? cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào ? ? Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ ? 5.Hướng dẫn học tập (1 phút): - Học ghi nhớ & học bảng cấu tạo ngoài theo vở bài tập - BTVN: 1, 2, 3 tr.151 gk + đọc mục em có biết. - Đọc trước bài 47 sgk
File đính kèm:
- Tiet 48 tho.doc