Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 23: Tôm sông - Năm học 2010-2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh sẽ
- Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm
2. Kĩ Năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ
2. Học sinh : - Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
2. Bài mới: Mở bài : Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết.Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân khớp.Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu )
3. Phát triển bài :
Họat động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGÒAI VÀ DI CHUYỂN
* Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ
* Tiến hành :
TUẦN: 12 Ngày soạn :22/10/2010 TIẾT : 23 Ngày giảng:25/10/2010 Chương 5 : NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22: TÔM SÔNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh sẽ - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm 2. Kĩ Năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu - Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ 2. Học sinh : - Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm? 2. Bài mới: Mở bài : Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết.Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân khớp.Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu ) 3. Phát triển bài : Họat động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGÒAI VÀ DI CHUYỂN * Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ * Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - GV hướng dẫn học sinh quan sáy mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Cơ thể tôm gồm mấy phần ?Nhận xét màu sắc vỏ tôm ? + Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ? - GV chốt lại kiến thức . - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau .Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ ) + Khi nào vỏ tôm có màu hồng ? + Các phần phụ và chức năng - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước : + Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm + Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ . - GV viên yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75 SGK. - GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời . - Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ . + Tôm có những hình thức di chuyển nào? + Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận câu hỏi : + Cơ thể gồm 2 phần :Đầu và ngực + Có sắc tố cùng với màu sắc của môi trường + Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể . - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung , rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. - Các nhóm thảo luận điền bảng 1 - Đại diện các nhóm hòan thành bảng phụ - Lớp nhận xét bổ sung. -Di chuyển :+Bò ,Bơi:Tiến , lùi,Nhảy Tiểu kết 1: I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN. 1 Vỏ cơ thể: * Cơ thể tôm gồm :+ Đầu ngực :Mắt , râu :Định hướng phát hiện mồi .Chân hàm :giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi ;Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng (con cái).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy . 2 Di chuyển: * Di chuyển :Bò , bơi , nhảy . Họat động 2: TÌM HIỂU DINH DƯỠNG * Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm . * Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh - GV cho HS thảo luận các câu hỏi : + Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? + Thức ăn của tôm là gì ?Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ? - GV chốt lại kiến thức . - GV hướng dẫn HS quan sát tôm :Phân biệt đâu là tôm đực , tôm cái ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? + Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn? - Các nhóm thảo luận ,tự rút ra nhận xét - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . - HS tìm hiểu thông tin SGK - Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . Tiểu kết 2: II. DINH DƯỠNG: - Tiêu hóa: Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột . - Hô hấp : Thở bằng mang. Bài tiết :Qua tuyến bài tiết III. Sinh sản: - Tôm phân tính . đực : Càng to . cái: Ôm trứng . Lớn lên nhờ lột xác 4. Kiểm tra đánh giá: - HS đọc kết luận trong SGK. GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất ) A.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a/ Cơ thể chia 2 phần :Đầu ngực và bụng . b/Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau .c/ Thở bằng mang . B.Tôm thuộc lớp giáp xác vì : a/ Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp . b/ Tôm sống ở nước . c/ Hai ý trên đều đúng C. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm : a/ Bơi lùi b/ Bơi tiến c/ Nhảy c/ Bơi lùi , Nhảy 5. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi trong SGK ; Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành . * Rút kinh nghiệm: ..
File đính kèm:
- tuan 12 tiet 23.doc