Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 19 đến 36 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm ngành Thân mềm .Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.

- Học sinh nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành Thân mềm.

- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.

- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.

- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.

- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.(nếu có )

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

3. Bài học

 GV giới thiệu ngành Thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.

Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo

Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo.

Kết luận:

- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.

- Oxi trao đổi qua mang.

Kết luận:

- Trai phân tính.

- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

4. Củng cố

- HS làm bài tập trắc nghiệm

 Khoanh tròn vào câu đúng:

1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.

2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.

3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.

4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.

5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.

- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện Thân mềm.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện Thân mềm.

- Phân biệt được các cấu tạo chính của Thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ sử dụng kính lúp.

- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Mẫu trai, mực mổ sẵn.

- Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.

- Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 

doc51 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 19 đến 36 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.
- HS nghiên cứu kĩ thông tin, đánh thứ tự vào ô trống.
- Thống kê số nhóm làm đúng.
- HS trả lời.
- Lắng nghe GV giảng.
Kết luận:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện
Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý ssnghĩa thực tiễn của chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một số đại diện của hình nhện.
- GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 trang 85.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện?
+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện?
- HS nắm được một số đại diện:
+ Bọ cạp
+ Cái ghẻ
+ Ve bò
- Các nhóm hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung.
- HS rút ra nhận xét sự đa dạng về:
+ Số lượng loài
+ Lối sống
+ Cấu tạo cơ thể
Kết luận: 
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
	Đánh dấu X vào câu trả lời đúng
Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là:
a. 4 đôi
b. 5 đôi
c. 6 đôi
Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
	a. Chăng lưới
	b. Bắt mồi
	c. Cả a và b
Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì?
	a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng
	b. Có 4 đôi chân bò
	c. Cả a và b
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:
+ 1 HS lên điền tên các bộ phận
+ 1 HS lên điền chức năng từng bộ phận bằng cách đích các tờ giấy rời.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con châu chấu.
Ngày soạn:03/12/2011
Ngày dạy:06/12/2011
Lớp sâu bọ
 Tiết 27 : Châu chấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo của nhện?
- Vai trò của lớp hình nhện?
2. Bài mới
	Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: 
- Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được;
+ Cơ thể gồm 3 phần:
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
Kết luận: 
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Như thông tin SGK trang 86, 87.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
- GV cho HS đọc thông tin SGK rồi giới thiệu cơ quan miệng.
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin.
Kết luận: 
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất
- Phát triển qua biến thái.
3. Củng cố
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 10/12/2011
Tiết 28 : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh một số đại diện của lớp sâu bọ
- HS kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu?
- Trình bày di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu?
2. Bài mới
	Mở bài: GV giới thiệu như thông tin SGK.
Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ
- GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình và trả lời câu hỏi:
- ở hình 27 có những đại diện nào?
- Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
- GV điều khiển HS trao đổi cả lớp.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 91 SGK.
- GV chốt lại đáp án.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS làm việc độc lập với SGK.
+ Kể tên 7 đại diện.
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.
VD: 
+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường.
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ.
+ Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS bằng hiểu biết của mình để lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1.
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung đại diện
- HS nhận xét sự đa dạng về số lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
Kết luận: 
- Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lượng loài lớn.
+ Môi trường sống đa dạng.
+ Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại đặc điểm chung.
- Một số HS đọc to thông tin trong SGKtrang 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến.
- Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung.
- Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung
Kết luận: 
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK.
- GV kẻ nhanh bảng 2, gọi HS lên điền.
- Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhiều HS tham gia làm bài tập.
- Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì?
- HS có thể nêu thêm:
VD: 
+ Làm sạch môi trường: bọ hung
+ Làm hại các cây nông nghiệp.
- Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2.
- 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Kết luận: 
Vai trò của sâu bọ:
- ích lợi:
	+ Làm thuốc chữa bệnh
	+ Làm thực phẩm
	+ Thụ phấn cho cây trồng
	+ Làm thức ăn cho động vật khác.
	+ Diệt các sâu bọ có hại
	+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:
	+ Là động vật trung gian truyền bệnh
	+ Gây hại cho cây trồng
	+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
3. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Hãy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
2. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
3. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn tập ngành chân khớp.
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
Ngày soạn:10/12/2011
Ngày dạy: 13/12/2011
Tiết 29 - Bài 28: Thực hành
Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với co

File đính kèm:

  • docGiao An Sinh 7Ki I.doc