Giáo án Sinh học Khối 7 - Tiết 13: Giun đũa - Năm học 2010-2011
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II/ Đồ dùng dạy học :
• GV: Tranh vẽ theo SGK
• HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi
H: - Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người ?
H: - Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “ dẹp” đặt tên cho ngành?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm
2/ Hoạt động dạy học:
Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài mới: Bài 13
Tuần: 07 Ngày soạn: 28/09/2010 Tiết : 13 Ngày dạy : 29/09/2010 NGÀNH GIUN TRÒN Bài: 13 GIUN ĐŨA I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hs nêu được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2/ Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh vẽ theo SGK HS: Đọc trước bài mới. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi H: - Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người ? H: - Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “ dẹp” đặt tên cho ngành? Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung GV: Nhận xét – Ghi điểm 2/ Hoạt động dạy học: Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài mới: Bài 13 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO, DINH DƯỠNG, DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐŨA - Gv yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1 à 13.2 tr 47. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo của giun đũa? + Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? + Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? + Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp ở đặc điểm nào? Tại sao? + Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Và gây hậu quả như thế nào cho con người? - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. - Gv cho Hs nhắc lại kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. à Yêu cầu nêu được: + Hình dạng. + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun. - Thành cơ thể. - Khoang cơ thể. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏà chống tác động của dịch tiêu hóa. + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. + Dịch chuyển ít, chui rúc. Nhờ đầu giun đũa nhọn và nhiều giun con còn có kích thước nhỏà chui vào đầy ống mật. Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc. - Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. I.GIUN ĐŨA. 1- Nơi sống : Kí sinh trong ruột non của người 2- Cấu tạo ngoài : + Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc 3- Cấu tạo trong: Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức ,ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc - Dinh dưỡng : ăn nhiều và nhanh nhờ ống tiêu hoá phân hoá HOẠT ĐỘNG 2: SINH SẢN CỦA GIUN ĐŨA - Gv yêu cầu học sinh đọc mục1 trong SGK. - Trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Gv gọi 1 à 2 Hs trả lời - Gv nhận xét đánh giá phần trả lời của Hs. - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi + Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. + Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống liên quan gì đến bệnh giun đũa? + Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 à 2 lần trong một năm? * Gv lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt -Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Một vài học sinh trình bàyà Hs khác bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Do trình độ vệ sinh xã hội nước ta còn thấp, nên dù phòng tránh tích cực cũng không tránh khỏi mắc bệnh giun đũa. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời à nhóm khác nhận xét bổ sung. II. Sinh sản: 1/ Cơ quan sinh sản: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài + Con cái 2 ống. + Con đực1 ống -Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng. 2/ Vòng đời giun đũa Giun đũaà đẻ trứngà ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Ruột non( ấu trùng) Máu, gan, tim, phổi -Phòng chống: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống và tẩy giun định kì. IV/ Kiểm tra-đánh giá: Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài Hs trả lời câu hỏi 1, 2 SGK V/ Dặn dò - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ bảng tr 51 vào vở bài tập. VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
File đính kèm:
- sinh7(1).doc