Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình dạy học kỳ II
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng thực hành
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch
- Bộ xương ếch
- Tranh cấu tạo trong của ếch
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
IV. CỦNG CỐ
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
V. DẶN DÒ
- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr. 119).
I. MỤC TIÊU
1. 1.Kiến thức:
-tình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh 1 số loài lưỡng cư
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr. 121
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống - GV nêu yêu cầu: + Đọc thông tin SGK tr.159,160 kết hợp với quan sát hình 49.1;49.2 + Hoàn thành phiếu học tập số 2 - GV kẻ phiếu số 2 lên bảng. - GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất gthảo luận tiếp g GV cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn? - GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết qủa đúng nhiều nhất. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình. - Trao đổi nhóm g lựa chọn đặc điểm phù hợp. - Hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu: - Dơi: + Cơ thể ngắn thon nhỏ + Cánh rộng, chân yếu. - Cá voi: + Cơ thể hình thoi + Chi trước biến đổi thành vây bơi. - Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung. - Nhóm khác theo dõi g nhận xét bổ sung. - H theo dõi phiếu và tự sửa chữa. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN SỐNG Nội dung trong phiếu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi - Thon nhỏ - Biến đổi thành cánh da( mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) - Yếu -> bám vào vật -> không tự cất cánh Cá voi - Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân - Biến đổi thành bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn) - Tiêu giảm - GV hỏi: + Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? + Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? - GV hỏi thêm: + Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 2 trình bày - HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước g khỏe có thể có lớp mỡ dày. Hoạt động 3: Tìm hiểu: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt -GV yêu cầu: + Đọc các thông tin của SGK tr. 162,163,164. + Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3, SGK. + Hoàn thành bàng 1 trong vở bài tập. - GV treo bảng 1 gHS tự điền vào các mục( bằng số). -GV cho thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm. -Cá nhân tự đọc SGKg thu thập thông tin. -Trao đổi nhóm g quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến. Yêu cầu:phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng. -Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1. -Các nhóm theo dõi g bổ sung nếu cần. -HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp( nếu có). Bảng 3: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt, bộ gặm nhấm. Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân Ăn sâu bọ - Chuột chù - Chuột chũi 1 4 1 1 2 2 3 3 2 2 1 1 Gặm nhấm -Chuột đồng - Sóc 1 3 2 2 3 3 1 1 3 1 1 0 Ăn thịt -Báo - Sói 2 1 1 2 1 1 2 1 2 2 2 2 Những câu trả lời lựa chọn 1. Trên mặt đất 2. Trên mặt đất và trên cây 3. Trên cây 4. Đào hang trong đất 1.Đơn độc 2. Sống đàn 1. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc 2. Các răng đều nhọn 3. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. 1. Đuổi mồi, bắt mồi. 2. Rình vồ mồi 3. Tìm mồi 1. Aên thực vật. 2. Ăn động vật 3. Ăn tạp 1. Chi trước ngắn, bàn rộng ngón to khỏe. 2. Chi to khỏe các ngón có vuốt sắc nhọn dưới có nệm thịt và dày + Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này? Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt - Yêu cầu: Sử dụng nội dung ở bảng 1, quan sát lại hình trả lời câu hỏi: + Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm. + Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? + Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? + Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? - Cá nhân xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện. - Trao đổi nhóm g hoàn thành đáp án. - Thảo luận toàn lớp về đáp án g nhận xét và bổ sung. - Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ. 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÙ HỢP - Bộ thú ăn thịt: + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang. - Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh. IV. CỦNG CỐ GV cho HS làm bài tập sau: Hãy đánh dấu nhân(x) vào câu trả lời đúng. 1. Cách cất cánh của dơi là: a) Nhún mình lấy đà từ mặt đất b) Chạy lấy đà rồi vỗ cánh c) Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước a) Cơ thể hình thoi, cổ ngắn b) Vây lưng to giữ thăng bằng. c) Chi trước có màng nối các ngón d) Chi trước dạng bơi chèo e) Mình có vảy, trơn g) Lớp mỡ dưới da dày 3. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a) Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b) Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc c) Rình và vồ mồi d) Ăn tạp e) Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày. g) Đào hang trong đất 4. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a) Răng cửa lớn có khoảng trống hàm b) Răng cửa mọc dài liên tục c) Ăn tạp V. DẶN DÒ - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ,... - Kẻ bảng tr.167 GSK vào vở bài tập. _________________________________________________________________ Ngµy so¹n : 09/ 03/ 08 Ngµy d¹y : 14/ 03/ 08 TiÕt 52 : §a ®¹ng cđa líp thĩ (tiÕp theo) C¸c bé mãng guèc vµ bé linh trëng I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS kẻ bảng tr. 167 SGK vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc -GV yêu cầu, đọc SGK tr. 166,167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? + Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. -GV kẻ lên bảng để HS chữa. -GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất gtiếp tục thảo luận. -GV đưa nhận xét và đáp án đúng gHS tự sửa chữa. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.166,167. Yêu cầu: + Móng có guốc + Cách di chuyển. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu cần). 1. CÁC BỘ MÓNG GUỐC Đặc điểm của bộ móng guốc -Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. -Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại Bảng kiến thức chuẩn Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không có sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp Đơn độc Đàn - GV yêu cầu tiếp tục trả lời câu hỏi: + Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ. - GV yêu cầu rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ. - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên g trao đổi trả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc. +Sừng, chế độ ăn. - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ linh trưởng * Đặc điểm chung của bộ - Yêu cầu nghiên cứu SGK và quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi: +Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin ¾ trong SGK tr.168, quan sát hình 51.4, kết hợp với những hiểu biết về bộ này gtrả lời câu hỏi. Yêu cầu: + Chi có cấu tạo đặc biệt + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. - 1 vài em trình bày g HS khác bổ sung. - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ tr.168 - 1 số HS lên bảng điền vào các đặc điểm gHS khác bổ sung 2. BỘ LINH TRƯỞNG - Đi bằng bàn chân - Bàn tay, bàn chân có 5 ngón - Ngón cái đối diện với các ngón còn lại g thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo - Ăn tạp Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điể
File đính kèm:
- Giao an sinh 7 ki 2(2).doc