Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm

TIẾT 2- BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

 

Lớp Ngày soạn Ngày giảng HS vắng

9a

 I/ Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức:

+ HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp

 + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li

 + Giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen

 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân tích tranh, phân tích số liệu và tư duy lôgic

 3. Thái độ : Giáo dục cho HS có niềm tin vào khoa học

II. Phương pháp:

 Phân nhóm + thảo luận nhóm

 Trực quan + vấn đáp

 III/ Đồ dùng dạy học:

 GV:Tranh phóng to H2.1, 2.3 - sgk

 HS: Bảng 2

IV/ Tiến trình bài dạy:

 1, Ổn định lớp (1)

 2, Kiểm tra bài cũ (7)

1, DT, BD là gì? Nêu ý nghĩa thực tiễn của DT học ?

2, Phát biểu nội dung p2 phân tích các thế hệ lai . VD ?

 3, Bài mới: Giới thiệu bài y/c HS nhắc lại nd cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Vậy truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào?(1)

 

TG Các hoạt động của GV - HS TT- KT- ND cần khắc sâu

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 Hoạt động 1:

GV: Hướng dẫn HS qs tranh H2.1, giới thiệu sự thụ phán nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan

HS: Quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ

GV: Dựa vào bảng 2, phân tích khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn

- y/c HS n/c bảng 2, thảo luận:

? Nhận xét k/h ở F1

? Xác định tỉ lệ k/h ở F2 trong từng trường hợp?

HS: - K/h F1 mang tính trạng trội (của bố và mẹ)

- Tỉ lệ k/h F2:

 

GV: y/c HS rút ra tỉ lệ k/h ở F2

- y/c hs trình bày TN của Menđen

HS: Trình bày TN, hs khác nx, bổ sung

GV: Nhấn mạnh sự thay dổi giống làm bố, mẹ thì kết quả thu được thay dổi không đáng kể

- y/c hs làm BT điền từ

- y/c hs nhắc lại nd quy luật phân li

HS: Nhắc lại nd quy luật.

GV trên đây là thí nghiệm của Men đen vậy ông đã giảI thích thí nghiệm của minh như thế nào?

 Hoạt động 2:

GV: Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp

- Nêu quan niệm của Menđen về giao tử thuần khiết

- y/c hs làm BT - sgk-9:

+ G : F1 1A : 1a

Hợp tử F2 có tỉ lệ :1AA : 2Aa :1aa

+ vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hinh giống hợp tử AA

2. Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA

GV: chốt lại cách giải thích kết quả

Cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng.

GV : qua bài học em rút ra đc kết luận chung gì?

HS : Nêu kết luận chung

 

I/ Thí nghiệm của Menđen

1,các khái niệm:

- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện

 

2,thí nghiệm:

- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

VD: p: Hoa đỏ x Hoa trắng

F1 : Hoa đỏ

F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

(k/h có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)

 

 

 

3,Nội dung quy luật phân li:

 

( SGK- 9)

 

 

II/ Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

* Giải thích kết quả TN - SGK tr9

* Theo Menđen:

- Mỗi TT do cặp nhân tố di truyền quy định

- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền

- Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận chung ; sgk tr 10

 

doc166 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ dể xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó 
+Các kí hiệu thường dùng:
Nam: - Nữ: trạng tháI đối lập _
Kết hôn: 
Đời con:
II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh 
1/ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng 
- Trẻ đồng sinh : Trẻ sinh ra cùng một lần sinh 
- Có hai trường hợp : Cùng trứng và khác trứng 
- Sự khác nhau :
+Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen , cùng giới tính 
+Đồng sinh khác trứng : Khác kiểu gen có thể cùng giới hoặc khác giới 
2/ ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh 
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò kiểu gen và vai trò môi trường đối với sự hình thành tính trạng 
- Hiểu rõ ảnh hưởng khác nhau của môi trường với tính trạng số lượng và chất lượng 
4.Luyện tập , củng cố (5’)
Hs đọc kết luận sgk 
Gv hệ thống bài 
5.Dặn dò: Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 29
V Tự rút kinh nghiệm sau giờ giảng.
 tiết 30 bài29: bệnh và tật di truyền ở người
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Lớp
 Ngày soạn
 Ngày giảng
 HS vắng
 9a
 9b
 9c
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hs nắm được một vài bệnh di truyền ở người , các tật di truyền và biện pháp khắc phục , nhận biết được bệnh nhân mắc bệnh di truyền 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thựcc tế , khả năng tư duy logic, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức nhằm tuyên truyền vận động mọi người biết các biện pháp để hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền
* Tích hợp GDBVMT: Giáo dục hs nắm chắc các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền
II.đồ dùng dạy học 
 - Gv : Bảng phụ 
 - HS : KT’ cũ
III.Phương pháp:
 -Trực quan +hỏi đáp
III. Tiến trình bài giảng
1.ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : (7')
 ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ? Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu sự di truyền 1số tính trạng ở người ?
 ? So sánh điểm giống và khác nhau giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng ?
3. Bài mới :
 *Giới thiệu bài : (1’) Các đột biến gen, đột biến NST xảy ra ở người do ảnh hưởng của tác nhân vật lý và hoá học trong tự nhiên do ÔNMT và do rối loạn trao đổi chất nội bào đã gây ra các bệnh và tật di tryền ở người 
tg
 Hoạt động của thầy và trò 
TT-ND-KT cần khắc sâu
14'
8'
10'
 *Hoạt động 1
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk, kết hợp quan sát hình 29.1 và 29.2 ->thảo luận tìm ra đặc điểm di truyền, đặc điểm biểu hiện kiểu hình của bệnh Đao, bệnh Tơcnơ, bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh
=> Hoàn thành phiếu học tập.
Tên bệnh
Đặc điểm D/truyền
B/hiện bên ngoài
1. B. Đao
2.B.Tơcnơ
3.B.bạch tạng
4.B.câm điếc bẩm sinh 
- Hs nghiên cứu thảo luận hoàn thành bài tập
- Gv y/cầu các nhóm phát biểu, Gv nhận xét và chốt lại kiến thức.
- Gv : ? Trình bày đặc điểm sinh lý của bệnh Đao và bệnh Tơcnơ ?
- Hs trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét và kết luận chung. 
 *Hoạt động 2 
- Gv y/c hs quan sát hình 29.3 
? Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người ?
- Hs quan sát hình trả lời câu hỏi
- Gv: ? Đặc điểm di truyền của các tật đó là gì ?
- Hs : Do đb NST và đb gen
- Gv nhận xét và kết luận 
 *Hoạt động 3
- Gv: Để có biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền ta phải nắm được nguyên nhân gây ra chúng
Vậy: ? Nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền là gì ? 
- Hs trả lời câu hỏi
* GV tích hợp : Các bệnh và tật di truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý và hoá học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trong trao đổi chất nội bào
- Gv : ? Em hãy đề xuất các biện pháp hạn chế phát sinh tật , bệnh di truyền ? 
- Hs trả lời
- Gv nhận xét , chốt lại kiến thức
I. Một vài bệnh di truyền ở người
1/ Bệnh Đao 
- Đặc điểm di truyền :Cặp NST thứ 21 có 3 NST 
- Biểu hiện : Bé , lùn , cổ rụt , má phệ, miệng hơi há , lưỡi thè ra , mắt hơi sâu và một mí , ngón tay ngắn , khoảng cách giữa 2 mắt ở xa nhau
- Sinh lý:Si đần bẩm sinh và không có con
2/ Bệnh Tơcnơ 
- Đặc điểm di truyền : Cặp NST thứ 23 chỉ có một NST 
- Biểu hiện : Là nữ, lùn , cổ ngắn .
- Sinh lý: Tuyến vú không phát triển, thường mất trí và không có con 
3/ Bệnh bạch tạng 
- Đặc điểm di truyền : Đột biến gen lặn 
- Biểu hiện : Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng 
4/ Câm điếc bẩm sinh 
- Đặc điểm di truyền : Đột biến gen lặn 
- Biểu hiện : Câm và điếc bẩm sinh 
 II. Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người
- VD: Tật khe hở môi hàm, tật bàn tay-bàn chân mất một số ngón, bàn tay bàn chân nhiều ngón
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh di truyền
1. Nguyên nhân : 
* Tích hợp : + Do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên 
 + Do ô nhiễm môi trường 
 + Do rối loạn trao đổi chất nội bào 
2. Biện pháp hạn chế :
* Tích hợp : +Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân , vũ khí hoá học.
+ Hạn chế hoạt động gây ô nhiễm môi trường 
+Sử dụng đúng quy cách các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh 
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền, hoặc hạn chế sinh con ở các cặp vợ chồng trên
4.Củng cố (3') - Hs đọc kết luận sgk 
 - Gv y/cầu hs trả lời câu hỏi sgk - T85 
5. Dặn dò: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 30
V.Tự rút kinh nghiệm sau giờ giảng:
 tiết 31-bài 30: Di truyền học với con người
 ~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Lớp
 Ngày soạn
 Ngày giảng
 HS vắng
 9a
 9b
 9c
I. Mục tiêu cần đạt
 1.Kiến thức : Hs hiểu được vai trò của di truyền y học tư vấn , giải thích được cơ sở di truyền học của hôn nhân một vợ một chồng và những người có cùng huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn
 - Hiểu tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35,và hậu quả của ÔNMT 
2.Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng tư duy , phân tích tổng hợp 
3.Thái độ : HS biết vận dụng kiến thức tuyên truyền cho mọi người trong việc sinh con và tạo môi trường trong lành tránh gây ra cá thể bị đột biến 
II. đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ
- Hs : KT’ cũ
III.Phương pháp :
 -Trực quan +hỏi đáp
IV. Tiến trình bài giảng
1.ổn định lớp : (1')
2.Kiểm tra : (5')
 ? Kể tên 1số bệnh và tật di truyền ở người ? Nguyên nhân gây ra các bệnh tật đó là gì ?
3 Bài mới : *Giới thiệu bài : (1’) - Để hạn chế và giảm bớt 1số bệnh , tật di truyền ở người, Nhà nước ta đã ra 1số quy định và có 1số ngành nghề ra đời giúp con người có kiến thức bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người
tg
 Hoạt động của thầy và trò 
TT-ND-KT cần khắc sâu
8’
8’
10'
 *Hoạt động 1 
-Gv giải thích cho hs DT y học tư vấn làgì .- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
- Gv giải thích : DT y học tư vấn là tư vấn về DT học dùng kiến thức về DT để chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật DT. Khuyên người này, người kia có nên lấy nhau không, có nên sinh con không
=> Từ đó rút ra chức năng của DT y học tư vấn.
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Gv y/c hs thảo luận , hoàn thành bài tập , - T86 (sgk)
- Hs thảo luận hoàn thành bài tập
- Gv yêu cầu hs khác nhận xét 
-> Gv nhận xét và chốt lại kiến thức
 *Hoạt động 2
- Gv y/cầu hs đọc thông tin mục 1, sgk 
thảo luận vấn đề 1 - sgk
- Hs đọc tt trả lời câu hỏi 
y/c nêu được :
+Kết hôn gần làm đột biến lặn có hại biểu hiện -> dị tật bẩm sinh tăng 
+Từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt di truyền 
- Gv chốt lại đáp án cho hs phân tích lại bảng 30.1 trả lời câu hỏi mục sgk 
- Hs phân tách số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam , nữ theo độ tuổi lưu ý tỉ lệ nam , nữ ở đổ tuổi từ 18 -> 35 
=> Giải thích bằng cơ sở khoa học 
không chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm -> hạn chế mất cân đối tỉ lệ nam , nữ .
- Gv hướng dẫn hs n/c bảng 30.2 trả lời câu hỏi mục sgk 
- Hs đọc tt sgk trả lời câu hỏi 
 - Gv nhận xét , kết luận 
*Hoạt động 3
- Gv y/c hs n/c tt sgk và đọc mục em có biết 
? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường với cơ sở vật chất di truyền 
cho ví dụ 
- Hs trả lời 
- Gv nhận xét , kết luận chung 
I. Di truyền y học tư vấn 
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với các phương pháp xét nghiệm , chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp với nghiên cứu phả hệ 
- Chức năng : 
+ Chuẩn đoán 
+ Cung cấp thông tin 
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật di truuyền 
II. Di truyền học với hôn nhân 
1/ Di truyền học với hôn nhân 
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở kkhoa học của các quy định 
- Hôn nhân một vợ một chồng 
+ Những người có quan hệ huyết thồng trong vòng 4 đời không được kết hôn 
2/ Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình 
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 -> 34 là hợp lí 
- Độ tuỏi từ 35 tuổi trở lên tỉ lệ trẻ sớ sinh bị bệnh đao tăng rõ 
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 
- Các tác nhân vật lí , hoá học gậy ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc tật ,bệnh di truyền 
4. Luyện tập củng cố (5')
Hs đọc kết luận sgk 
Gv hệ thống bài 
5.Dặn dò: Trả lời câu hỏi sgk + đọc trước bài 31
V. Tự rút kinh nghiệm sau giờ giảng:
Nhận dạy từ ngày 06.12.2010
 chương VI : ứng dụng di truyền học
 Tiết 32- bài 31: công nghệ tế bào 
 ~~~~~~~~~~~~*@*~~~~~~~~~~~
 ngày soạn:
 Lớp
 ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
 9a
I.Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức : Hs hiểu được thế nào là công nghệ tế bào , ứng dụng của công nghệ tế bào 
2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát , tư duy lôgic.
 3. Thái độ : Giáo dục hs lòng yêu thích môn học
 - Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên , trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam 
II. Đồ dùng dạy học
- Gv : Bảng phụ 
 - Hs : Kiến thức cũ.
III.Phương pháp/kỹ thuật dạy học :
Vấn đáp tìm tòi
Động não
IV. Tiến trình dạy học : 
1. ổn định lớp : (1')
2. Kiểm tra : (5')
 ? DT y học tư vấn là gì ? Chức năng của di truyền y học tư vấn ?
 ? Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ÔNMT 
3 Bài mới :
15 
*Hoạt động 1
- Gv cho hs đọc tt sgk trả lời câu hỏi mục sgk 
- hs đọc tt trả lời câu hỏi y/c nêu được:
+Khái niệm 
+Công nghệ tế bào gồm 2 giai 

File đính kèm:

  • docsinh 9.doc