Giáo án Sinh học Khối 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú

) MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú.

- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II) CHUẨN BỊ

1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2) Học sinh

III) PHƯƠNG PHÁP:

- Động não

- Vấn đáp- tìm tòi

- Trực quan

- Làm việc với sách giáo khoa.

IV) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Ổn định lớp (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số.

- Làm quen với học sinh.

- Chia nhóm học sinh.

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: ( 40 phút)

 - MB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:

- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I) MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II) CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2) Học sinh
III) PHƯƠNG PHÁP: 
- Động não
- Vấn đáp- tìm tòi
- Trực quan
- Làm việc với sách giáo khoa.
IV) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định lớp (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: ( 40 phút)
 - MB: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (17’)
Mục tiêu:HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Yêu cầu HS đọc thông tin < ở phần đầu bài.
- Động vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
.
-Cho HS quan sát H1.1 và H1.2
-Hãy thảo luận theo nhóm 2 em để trả lời câu hỏi phần q
- Hãy nhận xét về số loài động vật ở xung quanh chúng ta về kích thước ,lối sống? Hãy nêu các ví dụ cụ thể.
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin < tiếp theo.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
-HS nghiên cứu độc lập SGK phần thông tin < và trả lồi câu hỏi
-Sống khắp nơi trên trái đất từ bắc cực đến nam cực từ núi cao đến biển sâu.
-Quan sát hình vẽ.
-Thảo luận nhóm 2 em 3’
-Nhóm 1 : kéo lưới trên biển có cá , tôm , cua
-Nhóm 2 : Tát ao có cá lóc, chép, rô, trê, tôm, ốc, cua, rắn, ếch
-Nhóm 3 : đơm đó có tép, cá, cua, tôm
-Nhóm 4 : Trong bản giao hưởng đêm hè trên cánh đồng có nhái, éch, dế, ểnh ương
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS1 : rất đa dạng về loài.
HS2 : kích thước to nhỏ khác nhau.
HS3 : lối sống khác nhau ( đơn độc, theo đàn, di cư)
-HS đọc thông tin < SGK
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
-Động vật sống khắp nơi trên hành tinh.
Có khoảng 1,5 triệu loài
Có kích thước rất khác nhau.
Một số loài có số lượng cá thể rất đông.
Nhiều động vật được con người thuần dưỡng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (17’)
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
-Cho HS nghiên cứu H1.3 và H1.4
- ở Nam cực khí hậu thế nào? Số lượng, số loài chim cánh cụt ở đó?
-Hãy thảo luận nhóm 2 em trong 2 phút.
-Hãy điền tên động các vật sau khi quan sát H1.4 vào các chỗ trống cho phù hợp.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em để trả lời 3 câu hỏi phần q 
Câu1 : đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu vùng cực?
Câu 2 : nguyên nhân khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú.
Câu 3 : động vật nước ta có đa dạng và phong phú không?
-GV tiểu kết
-HS nghiên cứu SGK H1.3 và H1.4
-Nam cực khí hậu lạnh chỉ toàn bănh tuyết nhưng chim cánh cụt vẫn sống đông loài, đa dạng và phong phú.
- Thảo luận nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
-Nhóm 4em thảo luận, đại diện nhóm nêu đáp án.
1. Mỡ dày, lông dày, sống thành đàn, chăm sóc con chu đáo.
2. Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú, môi trường sống đa dạng.
3. Động vật nước ta rất đa dạng và phong phú vì có các điều kiện như câu 2. rừng và biển nước ta chiếm tỉ lệ lớn.
2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
- Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống.
4. Kiểm tra - đánh giá 5’
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
V) RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docthe gioi dv da dang.doc