Giáo án Sinh học Khối 6 trọn bộ - Năm học 2010-2011

Bài 2 : Nhieäm vuï cuûa sinh hoïc

 I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức:

 Biết: kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm: Động vật, thực vật, vi khuẩn và nấm .

 Hiểu: phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

 Vận dụng: cho vd các nhóm thực vật trong tự nhiên.

 2) Kỹ năng: rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs.

 3) Thái độ: gdục lòng yêu thích lòng yêu thiên nhiên và bộ môn.

 II. Chuẩn bị:

 1) Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên”

 2) Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk.

 III. Tiến trình lên lớp

 1) Ổn định tổ chức lớp : KTSS

 2) Kiểm tra bài cũ :

 Vật sống có những đđiểm gì khác vật không sống ?

 Vật sống: có sự TĐC với môi trường, lớn lên và sinh sản

 3) Bài mới : Sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều loại đa dạng như: thực vật, động vật, vi sinh vật, Môn sinh nghiên cứu những vấn đề gì trong tự nhiên, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay !

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên.

 Mục tiêu: mô tả được sv trong tự nhiên rất đdạng nhưng gồm 4 nhóm chính. :

Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung

- Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 7. Hướng dẫn học sinh cách thực hiện. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’hoàn thành bảng theo hdẫn.

- Có nhận xét gì về thế giới sinh vật và vai trò của chúng ?

- Treo Tranh vẽ phóng to hình 2.1.

- Hãy dựa vào sự phân tích trong bảng trên và thảo luận nhóm: , thử phân loại các nhóm sinh vật trong hình này ? và khi phân chia nhóm em đã dựa vào đặc điểm nào của sv ?

- Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. - Quan sát gv hướng dẫn. thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.

- Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: thế giới sv rất đa dạng.

- Thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: phân loại thành 4 nhóm là: thực vật, động vật, vi khuẩn và nấm.

 I. Sinh vật trong tự nhiên:

 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

Thế giới sinh vật rất đa dạng. Chúng gồm những sv vừa có ích, vừa có hại cho con người.

 2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:

- Sinh vật được chia thành 4 nhóm: thực vật, động vật vi khuẩn và nấm.

- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

 

doc149 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 6 trọn bộ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
loại ;c) 3 loại ;d) 4 loại
?2 Căn cứ vào chức năng rễ được chia thành .
a) 1 miền ; b) 2 miền ;c) 3 miền ; d) 4 miền .
?3 Miền hút của rễ có cấu tạo gồm 2 phần chính , đó là phần vỏ và phần :
a) Lõi ; b) Trụ giữa; c) Ruột ; d) Góc
?1Thân cây gồm có thân chính , cành , chồi nách và : 
a) Chồi Ngọn ;b) lá ;c) Hoa ; d) Quả
?2 Cây dài ra do : 
a) Chồi ngọn ; b) Chồi mang hoa 
c) Mầm lá ; d) Mầm hoa 
?1 Quang hợp là quá trình xảy ra chủ yếu ở : 
a) Lá cây xanh ; b) Thân cây 
c) Rễ cây ; d) Tất cả mọi sinh vật 
?2 Ở cây , sự hô hấp xảy ra ở cây 
a) Rễ ; b) Thân ; c) Lá ; d) Tất cả các cơ quan .
Trả lời – bổ sung 
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
I.Tế bào thực vật .
a) ? Điểm không đúng khi nói về tế bào thực vật . 
+ Dễ dàng quan sát bằng mắt .
b) ?2 Ở thực vật , loại mô giúp cây lơn lên .
 + Mô phân sinh
c) ?3 Sự phân chia và lớn lên của tế bào có vai trò .
+ Tất cả đều sai .
II.Rễ 
a) ?1 Có mấy loại rễ chính .
+ 2 loại
b) ?2 Căn cứ vào chức năng rễ được chia thành .
+ 4 miền .
?3 Miền hút của rễ có cấu tạo gồm 2 phần chính , đó là phần vỏ và phần :
+ Trụ giữa
III. THÂN 
a) ?1Thân cây gồm có thân chính , cành , chồi nách và : 
+ Chồi Ngọn 
b) ?2 Cây dài ra do : 
+ Chồi ngọn
IV.LÁ
a)?1 Quang hợp là quá trình xảy ra chủ yếu ở : 
+ Lá cây xanh
b)?2 Ở cây , sự hô hấp xảy ra ở cây .
+ Tất cả các cơ quan .
Hoạt đông 2 : Hệ thống câu hỏi tự luận
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Nội dung
-Thân dài ra do đâu ?
-Quang hợp là gì ?
GV nhận xét – kết luận 
Trả lời – bổ sung
Trả lời – bổ sung
Câu 1 : Thân dài ra do đâu ?
*Thân cây dài ra do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngon.
Câu 2 : Quang hợp là gì ?
** Khái niệm về quang hợp: 
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng tạo ra tinh bột và nhã khí oxi. 
4/ Củng cố : 
- Thân dài ra do đâu ?
- Quang hợp là gì ?
5/ Hướng dẫn về nhà ?
-Ôn lại những kiến thức đã học 
- Chuẩn bị : Củ khoai lang nẩy mầm , Lá sống đời , Rau má , củ rừng 
-Kẻ bảng trang 88 vào vở bài tập 
IV.Rút kinh nghiệm: 
TỔ KÝ DUYỆT
Tuần 16 :Tiết 31
Ns:26/11/2009
Bài 26 Sinh saûn sinh döôõng töï nhieân 
Mục tiêu: 
Kiến thức: 
 Nêu được khái niệm SSSD tự nhiên, lấy 1 số VD minh họa. 
 Phân biệt được đặc điểm các hình thức SSSD tự nhiên. 
 Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp: nhân giống cây và diệt cỏ dại.
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 
Chuẩn bị: 
Vật mẫu: rau má, cỏ sữa, củ nghệ, củ khoai lang có mầm. 
Tranh vẽ phóng to Hình 26.1 – 4 trang 87 sgk. 
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 88
III. Các bước lên lớp 
1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS
2.Kiểm tra bài cũ : chuẩn bị của hs .
 3/ Bài mới :
 Mở bài: ở một số loại cây có hoa: rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy, những cây mới đó hình thành như thế nào ? 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.
Mục tiêu: Thấy được từ CQSD của một số cây có thể mọc chồi tạo thành cây mới. 
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Phần ghi bảng 
Yêu cầu học sinh để vật mẫu lên bàn, quan sát theo hướng dẫn (trên tranh), thảo luận nhóm trong 5’: 
 + Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì ? 
 + Củ gừng để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? 
 + Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? 
 + Lá cây thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể tạo thành hnững cây mới được không ? Vì sao ? 
Treo bảng phụ hướng dẫn hs hoàn thành. 
Nghe gv hướng dẫn, quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
Quan sát, tìm hiểu cách hoàn thành bảng. 
I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa: 
Thân bò: rau má, cỏ sữa, rau lang, 
Thân rễ: gừng, nghệ, 
Rễ củ: khoai loang, khoai mỡ, 
Lá: thuốc bỏng, hoa đá, 
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về SSSD tự nhiên.
Mục tiêu: Giải thích được SSSD tự nhiên là gì ? 
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập điền vào chổ trống,
Hình thức sssd là pp bảo tồn nguồn gen quý hiếm , các nguồn gen này có thể bị mất đi nếu ss hữu tính .
 Hs có ý thức làm cho trường lớp nơi ở thêm tươi đẹp , bằng cách trồng thêm cây xanh và các loài hoa .
Yêu cầu đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
Dựa vào bảng trên, chọn các cụm từ cho sẵn để điền vào những chổ trống. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
II. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây: 
 Khái niệm: sinh sản tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. 
4/Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 88. 
5/Hướng dẫn về nhà :
Xem trước nội dung bài 27. 
Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm giâm cành mì, dây rau muống vào cát ẩm, đem theo cành chiết (cam, ổi, ). 
IV.Rút kinh nghiệm: 
Tuần 16 :Tiết 32
Ns: 26/11/2009
 Bài 27 Sinh saûn sinh döôõng do ngöôøi 
I .Mục tiêu: 
Kiến thức: 
+Nêu được khái niệm: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
+ Phân biệt được đặc điểm các hình thức SSSD do người, ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
 + Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp nhân giống cây trồng như: giâm cành, chiết cành. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 
Chuẩn bị: 
Vật mẫu: đoạn mì có rễ, cành chiết (cam, ổi, )
Tranh vẽ phóng to Hình 27.1 – 4 trang 89 – 91 sgk. 
III. Các bước lên lớp 
1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS
2.Kiểm tra bài cũ :
SSSD tự nhiên là gì ? Kể tên , cho ví dụ các hình thức SSSD tự nhiên ? 
SSSD là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 bộ phận CQSD ví dụ: thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, 
 3/ Bài mới 
 Con người có thể chủ động tạo ra những hình thức SSSD từ 1 CQSD của cây có hoa là:: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành.
Mục tiêu: nêu được khái niệm giâm cành. 
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Phần ghi bảng 
Yêu cầu học sinh đem mẫu cây mì quan sát thảo luận nhóm trong 5’: 
 + Đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thgian có htượng gì ? 
 + Hãy cho biết giâm cành là gì ? 
 + Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành ? Cành của những cây này có đđiểm gì mà có thể giâm được ? 
 Quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm 3 câu hỏi theo h.dẩn của gv. 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. 
Nghe gv hướng dẩn. 
I. Giâm cành: giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới. Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết cành.
Mục tiêu: biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành. 
Y/c h/s thảo luận nhóm trong 5’ xem thông tin trả lời câu hỏi đầu trang 90. 
Tóm tắc trên tranh vẽ phóng to. 
Quan sát thông tin thảo luận nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
II. Chiết cành: 
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. 
Ví dụ: Cam, chanh, bưởi,  
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây.
Mục tiêu: biết cách tiến hành ghép mắt ở một số loại cây ăn trái. 
Treo Tranh vẽ phóng to, Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp: 
 + Ghép cây là gì ? Có mấy cách ghép cây ? 
 + Ghép mắt gồm những bước nào ? 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
Cá nhân xem thông tin, quan sát Tranh vẽ phóng to, thảo luận ; 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.
III. Ghép cây: 
Ghép cây là dùng 1 bộ phận CQSD (mắt, chồi, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Ví dụ: nhãn, bưởi, xoài, 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Mục tiêu: nêu được khái niệm nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì. 
Y/c hs đọc thông tin sgk trả lời: 
 + Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì ? 
Lấy vd: từ 1 củ khoai tây, trong 8 tháng tạo ra được 2 triệu mầm giống để trồng trên diện tích 40 ha. 
Cá nhân xem thông tin, q.sát Tr.vẽ phóng to, 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. 
IV. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là ph.pháp tạo nhiều cây mới từ 1 mô. 
4/Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 91. 
5/Hướng dẫn về nhà .
Xem trước nội dung bài 27, xem mục “ Em có biết ” trang 93. 
Hướng dẫn học sinh nhóm làm bài tập “ Tập giâm cành, chiết cành ” 
Yêu cầu học sinh chuẩn bị các loại hoa: cúc, dâm bụt, hoa bưởi, ; 
IV.Rút kinh nghiệm: 
TỔ KÝ DUYỆT
Tuần 17 Tiết 33
Ns: 5/12/2009
Bài 28 Caáu taïo vaø chöùc naêng cuûa hoa.
I.Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Kể tên và nêu các bộ phận chính của hoa về cấu tạo và chức năng. 
 Gthích được vì sao nói nhụy và nhị là bộ phận sinh sản chính của hoa. 
 Xác định được các bộ phận chính của hoa. 
Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, vẽ hình. 
Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loài hoa 
Chuẩn bị: 
Vật mẫu: một số loại hoa: dâm bụt, bưởi, 
Mô hình: Các bộ phận của hoa. 
Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhọn. 
III. Các bước lên lớp 
1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS
2.Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS 
 3/ Bài mới 
 Mở bài: Cho hs quan sát mọt số loại hoa, Hoa thuộc nhóm cơ quan nào của cây ? Hoa có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sinh sản ? 
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân biệt các bộ phận của hoa.
Mục tiêu: Phân biệt đặc điểm cấu tạo các bộ phận của hoa. 
Hoạt động của giáo viên
Hđ của học sinh
Phần ghi bảng 
 Treo tranh vẽ phóng to, hướng dẫn học sinh q.sát, 
Y.c hs kết hợp tranh vẽ cùng với hoa thật các nhóm đã chuẩn bị, thảo luận nhóm trong 5’ trả lời các câu hỏi sgk trang 94. phát: kính lúp, dao nhọn. 
Quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hiện. 
Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. 
Tóm tắc trên mô hình. 
Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. 
 Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. 
Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn quan sát các bộ phận, thảo luận nhóm, 
Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. 
Quan sát tìm hiểu cấu tạo hoa trên mô hình theo hướng dẫn của gv. 
Vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. 
I. Các bộ phận của hoa: 
 Sơ đồ cấu tạo hoa 
 Hoa gồm: 
Cuống và đ

File đính kèm:

  • docsinh 6 -2010.doc
Giáo án liên quan