Giáo án Sinh học - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.

 - Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng ứng sử giao tiếp khi thảo luận, hoạt động nhóm

- Kĩ năng trình bày sáng tạo

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 5600 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học - Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/2014	
Tiết 02	
Bài dạy
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
 Kiến thức
 - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 - Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
 Kĩ năng
Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng ứng sử giao tiếp khi thảo luận, hoạt động nhóm
Kĩ năng trình bày sáng tạo
 Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to các biểu hiện đặc trưng của giới Động vật và Thực vật
- Bảng nhóm
- Tranh ảnh Động vật, môi trường sống của chúng
2. Chuẩn bị của học sinh
- Kẻ bảng 1 tr.9 SGK vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp (1 phút) 
 Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
 	* Hãy kể tên những loài động vật nơi em ở? Chúng có đa dạng phong phú không?
=>Đáp án: gà,lợn, vịt.... Rất đa dạng và phong phú
* Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú
=>Đáp án: 
3. Giảng bài mới
- Giới thiệu bài (1 phút): 
Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Chúng ta sẽ cùng trả lời câu hỏi đó qua tiết học hôm nay "Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật"
- Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
9
phút
 Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 2.1 à trao đổi nhómà hoàn thành bảng 1 Sgk.
- Gv kẻ bảng 1 lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sau: 
- Cá nhân đọc thông tin SGK tr.9 và hình 2.1 hoàn thành bảng 1 
I. Phân biệt động vật với thực vật
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
 Đặc điểm cơ thể 
đối tượng 
 phân 
 biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ 
nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
có
Không
có
Không
có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Động vật
v
v
v
v
V
V
Qua bảng trên:
 - Gv yêu cầu Hs tiếp tục thảo luận:
+ Đv giống thực vật ở những điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 à thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu:
+ đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. 
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
7 phút
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
- Yêu cầu Hs làm bài tập ở mục II Sgk
- Gv ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- Gv thông báo đáp án đúng các ô: 1, 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận
- Hs chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời à lớp bổ sung
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
* KL: 
Đv có những đặc điểm phân biệt với thực vật: 
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
II. Đặc điểm chung của động vật
* KL: 
Đv có những đặc điểm phân biệt với thực vật: 
+ Có khả năng di chuyển.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5 phút
 Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
- Gv giới thiệu.
+ Giới thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong Sgk.
=> yêu cầu 1 hs kể tên 20 ngành đó
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Học sinh lắng nghe và trả lời
III. Sơ lược phân chia giới động vật
* KL: Có 8 ngành động vật 
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12 phút
 Hoạt động 1: Vai trò của động vật
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quảà nhóm khác bổ sung. 
I. Vai trò của động vật
Bảng 1: Động vật với đời sống con người
TT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Đv cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm 
- Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt…
- Lông 
- Gà, vịt, chồn, cừu…
- Da 
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu…
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó…
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột bạch, khỉ…
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, lừa, voi…
- Giải trí
- Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi…)
- Thể thao
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi…
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư…
4
Động vật truyền bệnh sang người
- Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp…
 - Gv đưa ra câu hỏi: 
Động vật có vai trò gì trong cuộc sống?
- Hs hoạt động độc lậpà nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con người
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
4 phút
* Hoạt động 5: Củng cố
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
Đặc điểm chung của động vật để phân biệt với thực vật:
A, có khả năng di chuyển
B, sống dị dưỡng
C, có khả năng sinh sản
D, có hệ thần kinh và giác quan
E, có cấu tạo từ tế bào
H, tất cả đều đúng.
Nhóm nào dưới đây toàn động vật có lợi:
Trâu, bò, gà, rận
Voi, ngựa, ve, chim
Cóc, Rắn, Thỏ, cá
Hươu, nai, chuột, ruồi
Đáp án: g
Đáp án: c
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (2 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục "có thể em chưa biết"
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh
+ Ngâm rơm cỏ khô vào bình trước 5 ngày
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản
VI. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
……………………………………………………………………………….……………………………………………………………
………………………………………………………………………………….…………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………………………………

File đính kèm:

  • docRung va tam quan trong cua rung- ĐH nông lâm TP HCM.pdf
Giáo án liên quan