Giáo án Sinh học 9 từ tuần 13 đến tuần 16

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được các kiến thức về biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.

- Giải thích được cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1) .

- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát hình phát hiện kiến thức.

- Phát truyển tư duy phân tích so sánh, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Yêu thích môn học từ đó xác định ý thức học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Tranh phóng to H 24.1 24.4(SGK)

2. Học sinh: Xem trước bài học.

3.PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đột biến cấu truc NST là gì? Có mấy dạng đột biến cấu trúc NST.

- Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST là gì?

3. Bài mới:

*Bài mới.

*Các hoạt động:

 

doc34 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 từ tuần 13 đến tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yền phát sinh do những nguyên nhân nào?
- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
Gv cho các nhóm trình bày ý kiến.
Gv nhận xét, kết luận: 
- Nguyên nhân:
+ Do các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. 
+ Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Biện pháp hạn chế:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. 
+ Sử dụng hợp lí các thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống sản xuất sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế sự kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh di truyền. 
Hs trao đổi trả lời:
- Nguyên nhân: Tự nhiên, do con người.
HS tự đề ra được các biện pháp cụ thể.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
Hs hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố:
Gv cho Hs đọc kết luận sgk.
Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái nào?
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật , bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
5. Dặn dò:
 - Học bài – Trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Đọc trước bài 40, hoàn thành các bảng 40.1® 5 sgk. Ôn tập lại các nội dung đã học.
========================================================
Tuần 16, 17 	Ngày soạn: 03/12/2010
Tiết 31,*	Ngày dạy: 9/12/2010
Bài 40. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.
- HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
	 Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, kĩ năng so sánh, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
	Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giấy Ao.
2. HS: Xem trước bài ở nhà, hoàn thành các bảng của bài 40 trước ở nhà.
3. PP: Trực quan, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
Tuần 16	Ngày soạn: 03/12/2010 
Tiết 31	Ngày dạy : 9/12/1010 
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3.Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức (43’)
GV chia lớp thành 5 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng (40.1® 5 SGK).
Yêu cầu các nhóm dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng.
GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung.
Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà).
Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào tờ giấy to.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 40.1:
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nnghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp
Các nhân tố di truyền hoà trộn vào nhau
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Xác định tính trội
 (Thường là tốt)
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử
F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp sỉ 1 : 1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính
Điền kiểu tỉ lệ đực cái
Bảng 40.2:
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tận tâm động.
NST kép co ngắn , đóng xoăn, cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo
eoNST kép co lại t hấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST xếp thành 2 hàng ở MP xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng MPXĐ của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = 1/2 tế bào mẹ
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n(NST) đơn.
Bảng 40.3:
Các quá trình
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống tế bào mẹ
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo r a có số lượng NST (n) = 1/2 của tế bào mẹ (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n)
Góp phần duy (trình) trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp
Bảng 40.4:
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A,G,T,X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A,G,X,U
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại axit amin
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào
- Enxim xúc tác quá trình trao đổi chất
- Hooc môn điều hoà quá trình TĐC
- Vận chuyển, cung cấp năng lượng
Bảng 40.5:
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của AND thường tại một điểm nào đó
Mất, thêm, thay thế một hoặc một số một cặp nu.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Mất, lặp. đảo đoạn
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Dị bội thể và đa bội thể
4. Dặn dò: 2’
	Học hs về nhà ôn tập lại nội dung vừa ôn và hoàn thành hệ thống câu hỏi vào vở bài tập.
Tuần 17	Ngày soạn: 03/12/2010 
Tiết *	Ngày dạy : 14/12/1010 
Bài 40. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3.Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động: Bài tập (43’)
GV chia lớp thành 5 nhóm. Phân công mỗi nhóm các bài tập.
Yêu cầu các nhóm trả lời hoặc lên bảng hoàn thành các bt trên bảng.
GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung.
Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành các bài tập (cá nhân phải hoàn thành bài tập của mình ở nhà).
Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS hoàn thành vào vở bài tập.
4. Dặn dò: 2’
	Hs về nhà học bài, ôn tập theo nội dung hướng dẫn chuẩn bị tiết tới kiểm tra học kì I.
================================================
Tuần 17	Ngày dạy : 16/12/1010 
Tiết 32	
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề phòng giáo dục ra)
Tuần 18	Ngày soạn: 12/12/2010 
Tiết 33	Ngày dạy : 21/12/1010
Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
Giải thích được cơ sở di truyền học (hôn nhân 1 vợ một trồng) và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
2. Kỹ năng:
Rèn tư duy phân tích tổng hợp, phân tích, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học và giải thích được những thắc mắc thông thường trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bảng 30.1 và bảng 30.2(SGK)
2. Học sinh : Xem trước bài ở nhà.
3. PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn (15’)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục (trang 86)
Gv cho các nhóm trình bày đáp án.
GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp:
- Di truyền học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào?
GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức.
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học, kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ:
- Nội dung:
+ Chuẩn đoán 
+ Cung cấp thông tin 
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh tật, di truyền.
HS: Nghiên cứu ví dụ thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đây là bệnh di truyền. 
- Bệnh do gen lặn quy định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh.
- Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh. 
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung 
Hs nghe hoàn thiện kt.
Hs trả lời 
Hs nghe, ghi.
Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình (15’)
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGKthảo luận:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết hôn?
GV: Chốt lại đáp án 
GV: Yêu càu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1 và thảo luận tiếp.
- Giải thích quy định (Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng) bằng cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
GV: nhận xét, tổng kết lại kiến thức.
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2trả lời câu hỏi:
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở ngoài tuổi 35?
- Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuối nào để đảm bảo học tập và công tác?
Nhận xét, chốt lại kiến thức:
- Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định: 
+ Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không đuợc kết hôn.
- Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
+ Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 đến 34 là hợp lí.
+ Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ bị bệnh đao tăng lên khá rõ.
Các nhóm phân tích thông tin nêu được:
- Kết hôn gần làm đột biến lặn, có hại biểu hiện dị tật bẩm sinh tăng.
- Từ đời thứ 4 có sự sai khác nhiều về mặt di truyền. 
Chú ý.
Trao đổi nhóm hoàn thành.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
HS trả lời: Quy định nam lấy 1 vợ và nữ lấy 1 chồng căn cứ vào tỉ lệ giữa nam và nữ ở độ tuổi 18 – 35, ở độ tuổi trưởng thành này nam và nữ xó tỉ lệ 1: 1 số nam và nữ bằng nhau. Nếu để 1 nam kết hôn với nhiều nữ hoặc ngược lại thì dẫn đến mất cân bằng xã hội.
- Hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam, nữ.
Hs nghe, ghi.
HS trả lời:
- Vì dễ sinh ra con bị tật bện

File đính kèm:

  • docSH9 (T13-16).doc
Giáo án liên quan