Giáo án Sinh học 9 trường PTDTBT THCS Châu Quế Thượng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích các thế hệ lai)
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
- Học bài và đọc trước bài mới. - Chép nội dung bài tập phần điền khuyết mục III vào vở bài V: RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/08/2014 Ngày giảng: 9A, B: 26/08/2014 Tiết 3- Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) \ MỤc tiêu: Kiến thức Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích. 2.Kĩ năng Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh… Hoạt động nhóm 3.Thái độ: Ý thức tự giác học tập. II. Phương pháp: - Động não, Trực quan, Vấn đáp tìm tòi, Dạy học nhóm. III. CHUẨN bị: - GV:Tranh minh họa lai phân tích - HS: Xem trước nội dung bài 3 IV.TIẾN trình lên lỚp: Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số: 9A:………………………………..;9B:…………………………………… Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa? Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội dung qui luật phân li. 3. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu lai phân tích. (20’) - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen? - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Các nhóm thảo luận, viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp. - Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác hoàn thiện đáp án. - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. - Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) 1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp - Khái niệm lai phân tích? - GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. III. Lai Phân tích. 1. Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn.(13’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thồng tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - HS thu nhận và xử lý thông tin - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn IV : Ý nghĩa của tương quan trội lặn. - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. 4. Củng cố: (5’) Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa 3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x aa 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. V: RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. --------&-------- Ngày soạn: 24/08/2014 Ngày giảng: 9A,B: 30/08/2014 Tiết 4- Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I: MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên: Hình trong SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hoạt động nhóm, phân tích, thống kê. IV: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: 9A:..............................................; 9B:................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Menđen không chỉ tiến hành lai một cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cạp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm của menden. (21’) - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. - HS quan sát tranh nêu được thí nghiệm. - Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 4 Trang 15. - Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng. (Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỉ lệ các phần còn lại). - GV treo bảng phụ gọi HS lên điền, GV chốt lại kiến thức. I. Thí nghiệm của menđen. 1. Thí nghiệm: - Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn 315 101 108 32 9 3 3 1 = = Vàng 315+101 416 3 Xanh 108+32 140 1 = = Trơn 315+108 423 3 Nhăn 101+32 133 1 - HS ghi nhớ kiến thức: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) . - GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK. - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận. - 1 HS đọc lại nội dung SGK. - Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập? - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2. Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: Tìm hiểu biến dị tổ hợp (15’) - Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi: - F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ? - HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16). - GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp. - HS theo dõi và ghi nhớ. II. Biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P. 4. Củng cố (3’) - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. Đọc trước bài 5. V: RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------&-------- Ngày soạn: 30/8/2014 Ngày giảng: 9A, B: /9/2104 Tiết 5- Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Phân tích
File đính kèm:
- GA SH9 loi.docx