Giáo án Sinh học 9 - Tiết 49: Quần thể sinh vật
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm quần thể,biết cách nhận biết và lấy vị dụ về quần thể.
- Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó.
2. Kĩ năng:
. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
. Phát triển tư duy lôgic, rèn kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tranh vẽ về quần thể động thực vật
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
*Kiểm tra bài cũ
*Bài mới
Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương, sau đó nghiên cứu bài mới.
Tuần: 25-Tiết: 49. Ngày soạn:... Ngày dạy: Chơng II Hệ sinh thái Bài 47: Quần thể sinh vật I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm quần thể,biết cách nhận biết và lấy vị dụ về quần thể. - Chỉ ra được các đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó thấy được ý nghĩa thực tiễn của nó. 2. Kĩ năng: . Rèn kĩ năng hoạt động nhóm . Phát triển tư duy lôgic, rèn kỹ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên II. Đồ dùng dạy – học. Tranh vẽ về quần thể động thực vật III. Hoạt động dạy – học. *Kiểm tra bài cũ *Bài mới Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương, sau đó nghiên cứu bài mới. Hoạt động 1 Thế nào là một quần thể sinh vật Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS quan sât tranh hoặc chiếu phim đàn bò, đàn kiến, bụi tre, rưng thôngvà thông báo chúng là quần thể. - GV yêu cầu: hoan thành bảng 47.1. Yêu cầu nêu thêm một số quần thể mà em biết sau đó khái quát thành khái niệm. + Một lồng gà, một chậu cá chép có phải là quần thể không ? vì sao? - GV thông báo dấu hiệu bên ngoài và bên trong của một quần thể. - HS quan sát tranh. Phim và hoàn thiện bảng 47.1. - Đại diện trả lời đáp án, cả lớp theo dõi bổ sung. - HS giải thích tại sao chọn những đáp án đó. - Một vài HS lấy ví dụ cụ thể - HS tự khái quát kiến thức thành khái niệm. Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ỏ một thời điểm nhất định, có quan hệ với nhau về sinh sản. Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn gà. Hoạt động 2 Những đặc trưng cơ bản của quần thể Hoạt động dạy Hoạt động học - GV giới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của quần thể. ? Tỉ lệ giới tính là gì? tỉ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? cho ví dụ? ? Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào? Gv bổ sung: ở gà số lượng con trống thường ít hơn con mái rất nhiều. - GV nêu vấn đề: So sánh tỉ lệ sinh, số lượng cá thể của quần thể ở hình 47 SGK tr. 141 - GV nhận xét phần thảo luận của HS ? Trong quần thể có những nhóm tuổi nào? Đặc điểm của từng nhóm tuổi? ? Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? ? Mật độ là gì? mật độn liên quan đến yếu tố nào trong quần thể? ? Trong chăn nuôi, trồng trọt cần có biện pháp gì để luôn giữ mật độ thích hợp? ? Trong các đặc trng trên đặc trưng nào là cơ bản nhất? Vì sao? a) Tỉ lệ giới tính. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. - Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực trên cái cho thích hợp, thờng đực nhiều hơn cái. * Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số cá thể đực trên cá thể cái. * Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. b) Thành phần nhóm tuổi. - Cá nhân quan sát hình, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - H.a: Tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể tăng mạnh. - H.b: Tỉ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định. - H.c: Tỉ lệ sinh thấp số lượng cá thể giảm sút. - HS nêu 3 nhóm tuổi liên quan đén số cá thể. - Đảm bảo sự tồn tại của quần thể. * Kết luận: Như nội dung bảng 47.2 SGK tr.140. c) Mật độ quần thể - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - Trồng dày hợp lí, loại bỏ cá thể yếu trong đàn. - Mật độ quyết định các đặc trưng khác. * Kết luận: Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích. * Mật độ phụ thuộc vào: + Chu kì sống của sinh vật. + Nguồn thức ăn của quần thể. + Điều kiện môi trường. Hoạt động 3 ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK tr.141. ? Các nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến đặc điểm nào của quần thể? ? Số lượng cá thể trong quần thể có thể bị biến động lớn do những nguyên nhân nào? ? Liên hệ trong sản xuất, việc điều chỉnh mật độ cá thể có ý nghĩa như thế nào? - Các nhóm thảo luận thống nhất ý trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều. + Mùa ma ếch nhái tăng - Do thiên tai, lũ lụt , cháy rừng - Đảm bảo tăng năng suất vật nuôi cây trồng. * Kết luận: - Môi trường ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể. - Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng. * Kết luận chung: HS đọc phần tổng kết SGK. IV. kiểm tra - Đánh giá. * Quần thể là gì? *Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể? V. Dặn Dò. HS học bài, làm bài tập về nhà chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- Quan the SV_S9.doc